1kg sắt phi 8 dài bao nhiêu mét? Công thức và bảng tra TCVN

Hiểu rõ 1kg sắt phi 8 dài bao nhiêu mét sẽ giúp bạn tính toán vật tư chính xác và hiệu quả hơn. Bài viết này cung cấp giá trị quy đổi 1kg sắt phi 8 dài xấp xỉ 2.53m và 1 mét sắt phi 8 nặng 0.395 kg theo TCVN, cùng với đó là công thức tính toán cụ thể cùng bảng tra trọng lượng chi tiết, hỗ trợ đắc lực cho việc lập dự toán và kiểm tra vật tư xây dựng công trình.

Giải đáp trực tiếp

Để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu tra cứu thông tin trong quá trình làm việc, dưới đây là các giá trị quy đổi quan trọng nhất đối với sắt phi 8:

  • 1 kg sắt phi 8 dài xấp xỉ 2.53 mét.
  • 1 mét sắt phi 8 nặng 0.395 kg (theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1:2018).

Việc ghi nhớ hai con số này giúp các kỹ sư, giám sát và bộ phận mua hàng nhanh chóng ước tính, kiểm tra khối lượng và chiều dài vật liệu xây dựng ngay tại công trường hoặc khi lập dự toán sơ bộ. Giá trị 0.395 kg/m là cơ sở chuẩn theo TCVN để tính toán và nghiệm thu sắt phi 8.

1 kg sắt phi 8 dài xấp xỉ 2.53 mét
1 kg sắt phi 8 dài xấp xỉ 2.53 mét

Công thức tính chiều dài sắt phi 8 từ khối lượng (kg sang mét)

Để xác định chính xác chiều dài của sắt phi 8 khi biết trước khối lượng (kg), chúng ta có thể áp dụng công thức tính chiều dài thép dựa trên các đặc tính vật lý cơ bản. Công thức chuẩn được sử dụng như sau:

L = (m × 4) / (ρ × π × d²)

Trong đó, các đại lượng được định nghĩa cụ thể:

  • L: Là chiều dài của thanh thép cần tính (đơn vị: mét).
  • m: khối lượng của thanh thép đã biết (đơn vị: kg).
  • ρ (Rho): Là khối lượng riêng của thép (đơn vị: kg/m³). Giá trị tiêu chuẩn thường được áp dụng trong tính toán xây dựng là 7850 kg/m³. Đây là một hằng số quan trọng phản ánh mật độ vật liệu.
  • π (Pi): Là hằng số toán học quen thuộc, lấy giá trị xấp xỉ 3.14.
  • d: Là đường kính danh nghĩa của thanh thép (đơn vị: mét). Đối với sắt phi 8 (8mm), giá trị này cần được quy đổi sang mét là 0.008m để đảm bảo tính thống nhất đơn vị trong công thức.

Áp dụng công thức để tính 1kg sắt phi 8 dài bao nhiêu mét:

Với khối lượng m = 1 kg, chúng ta thực hiện các bước tính toán sau:

  • Bước 1: Thay các giá trị đã biết vào công thức: L = (1 × 4) / (7850 × 3.14 × (0.008)²)
  • Bước 2: Tính toán giá trị bình phương của đường kính: L = 4 / (7850 × 3.14 × 0.000064)
  • Bước 3: Tính toán giá trị mẫu số: L = 4 / 1.577536
  • Bước 4: Thực hiện phép chia cuối cùng: L ≈ 2.5357

Theo tính toán dựa trên công thức lý thuyết và các hằng số tiêu chuẩn, 1kg sắt phi 8 có chiều dài xấp xỉ 2.5357 mét. Kết quả này rất sát với giá trị quy đổi nhanh được nêu ở phần trước (2.53 mét).

Công thức tính khối lượng sắt phi 8 từ chiều dài (mét sang kg)

Ngược lại với việc tính chiều dài từ khối lượng, việc xác định khối lượng (kg) của sắt phi 8 khi biết chiều dài (mét) cũng rất quan trọng trong quản lý vật tư và thi công. Công thức tính khối lượng thép chuẩn được sử dụng là:

M = (ρ × π × d² × L) / 4

Trong đó:

  • M:khối lượng của thanh thép cần tính (đơn vị: kg).
  • L:chiều dài của thanh thép đã biết (đơn vị: mét).
  • Các đại lượng khác (ρ, π, d) giữ nguyên ý nghĩa và giá trị như đã giải thích ở phần công thức tính chiều dài (ρ = 7850 kg/m³, π = 3.14, d = 0.008m).

Áp dụng công thức để tính 1m sắt phi 8 nặng bao nhiêu kg:

Khi L = 1 mét, ta thực hiện phép tính:

  • Bước 1: M = (7850 × 3.14 × (0.008)² × 1) / 4
  • Bước 2: M = (7850 × 3.14 × 0.000064 × 1) / 4
  • Bước 3: M = 1.577536 / 4
  • Bước 4: M ≈ 0.3944 kg

Kết quả tính toán lý thuyết cho thấy 1 mét sắt phi 8 nặng khoảng 0.3944 kg.

Đối chiếu với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):

Điều quan trọng là theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1:2018 về Thép cốt bê tông – Thép tròn trơn, khối lượng danh nghĩa yêu cầu cho 1 mét dài của sắt phi 8 được quy định chính thức là 0.395 kg/m.

Theo TCVN 1651-1:2018 thì 1 mét dài của sắt phi 8 được quy định chính thức là 0.395 kg/m
Theo TCVN 1651-1:2018 thì 1 mét dài của sắt phi 8 được quy định chính thức là 0.395 kg/m

Mặc dù kết quả tính toán lý thuyết (0.3944 kg/m) rất gần với giá trị tiêu chuẩn, nhưng trong mọi hoạt động thực tế như lập dự toán, đặt hàng, kiểm tra nghiệm thu vật tư, giá trị 0.395 kg/m theo TCVN 1651-1:2018 là cơ sở pháp lý và kỹ thuật chính thức được áp dụng. Sự chênh lệch nhỏ này có thể xuất phát từ việc làm tròn các hằng số hoặc dung sai trong sản xuất.

Công thức tính nhẩm:

Trong thực tế, có một công thức kinh nghiệm được sử dụng để ước tính nhanh khối lượng 1 mét thép: M ≈ d²/162, với d là đường kính tính bằng milimet (mm).

Áp dụng cho sắt phi 8 (d=8mm):

M ≈ 8² / 162 = 64 / 162 ≈ 0.395 kg/m

Công thức này cho kết quả khá sát và dễ nhớ, tuy nhiên, cần lưu ý đây chỉ là công thức tính nhẩm mang tính tham khảo. Luôn ưu tiên sử dụng giá trị 0.395 kg/m theo TCVN 1651-1:2018 để đảm bảo độ chính xác và tuân thủ tiêu chuẩn ngành.

Bảng quy cách và trọng lượng sắt phi 8 (thép cuộn D8) theo TCVN 1651-1:2018

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1:2018 đóng vai trò cốt lõi trong việc quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thép cốt bê tông, cụ thể là thép tròn trơn (plain bars).

Tiêu chuẩn này là cơ sở pháp lý và kỹ thuật quan trọng để các nhà sản xuất, đơn vị thi công, tư vấn giám sát và chủ đầu tư tham chiếu, đảm bảo chất lượng và sự đồng nhất của vật liệu thép cuộn D8 (hay sắt phi 8) sử dụng trong các kết cấu bê tông cốt thép tại Việt Nam. Việc tuân thủ TCVN giúp đảm bảo an toàn và độ bền cho công trình.

Dưới đây là trích dẫn bảng quy cách thép và bảng tra trọng lượng thép theo TCVN 1651-1:2018, trong đó thông số của sắt phi 8 (D8) được làm nổi bật:

Bảng: Kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng 1m dài và sai lệch cho phép theo TCVN 1651-1:2018

Đường kính danh nghĩa d (mm)Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa S₀ (mm²)Khối lượng 1 m dài yêu cầu (kg/m)Sai lệch cho phép c (%)
628,30,222± 8
850,30,395± 8
1078,50,617± 6
121130,888± 6
141541,21± 5
162011,58± 5
18254,52,00± 5
203142,47± 5
223802,98± 5
25490,93,85± 4
28615,84,83± 4
32804,26,31± 4
361017,97,99± 4
401256,69,86± 4

Ghi chú:

  • a: S₀ = 0,7854 x d²
  • b: Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10⁻³ x S₀
  • c: Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn lẻ.

Phân tích các thông số quan trọng của sắt phi 8 (D8) theo TCVN:

  • Đường kính danh nghĩa (d): 8 mm. Đây là kích thước chuẩn được gọi tên và sử dụng trong thiết kế.
  • Khối lượng 1m dài yêu cầu: 0.395 kg/m. Đây là giá trị trọng lượng chuẩn mà mỗi mét thép D8 cần đạt được, là cơ sở chính để kiểm tra vật tư và tính toán khối lượng tổng.
  • Sai lệch cho phép: ± 8%. Điều này có nghĩa là khối lượng thực tế của một mét thép D8 khi kiểm tra nghiệm thu được phép dao động trong khoảng từ 0.3634 kg/m (0.395 – 8%) đến 0.4266 kg/m (0.395 + 8%). Việc hiểu rõ khoảng dung sai này rất quan trọng trong quá trình nghiệm thu vật liệu tại công trường, tránh những tranh chấp không đáng có về khối lượng.

Việc nắm vững các thông số trong TCVN 1651-1:2018 giúp đảm bảo rằng sắt phi 8 được sử dụng trong công trình đáp ứng đúng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.

Ứng dụng thực tế

Việc nắm vững cách quy đổi giữa kilogram và mét đối với sắt phi 8, đặc biệt là giá trị chuẩn 0.395 kg/m theo TCVN, mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong quá trình quản lý và thi công công trình xây dựng. Dưới đây là những ứng dụng sắt phi 8 cụ thể trong tính toán vật tư:

  • Lập dự toán chính xác:
    • Khi bóc tách khối lượng từ bản vẽ thiết kế, kỹ sư dự toán sẽ xác định được tổng chiều dài thép phi 8 cần sử dụng cho các hạng mục (ví dụ: đai cột, đai dầm, thép sàn lớp dưới,…).
    • Để tính tổng khối lượng thép cần đặt hàng và dự trù kinh phí, áp dụng công thức:

Tổng khối lượng (kg) = Tổng chiều dài (m) × 0.395 kg/m.

    • Ví dụ: Nếu bản vẽ yêu cầu tổng cộng 5.000 mét thép phi 8, khối lượng cần dự toán là: 5.000 m × 0.395 kg/m = 1.975 kg. Việc sử dụng barem thép chuẩn (0.395 kg/m) giúp lập dự toán sát với thực tế hơn.
  • Kiểm tra vật tư tại công trường:
    • Kiểm tra vật tư đầu vào là bước không thể thiếu để đảm bảo chất lượng công trình. Đối với thép cuộn D8, có thể áp dụng các phương pháp sau:
      • Cân mẫu 1 mét: Cắt một đoạn thép dài đúng 1 mét, đem cân để kiểm tra trọng lượng. Kết quả phải nằm trong giới hạn sai số cho phép theo TCVN (0.395 kg ± 8%, tức là từ 0.3634 kg đến 0.4266 kg).
      • Cân cả cuộn và đo/ước tính chiều dài: Cân toàn bộ cuộn thép, sau đó đo chiều dài thực tế (nếu có thể) hoặc ước tính chiều dài dựa trên khối lượng vừa cân và đơn trọng lượng chuẩn (Chiều dài ≈ Tổng khối lượng / 0.395). So sánh với thông tin trên phiếu giao hàng.
    • Đồng thời, cần kiểm tra kỹ phiếu xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng (CO/CQ) đi kèm lô hàng để xác nhận nguồn gốc, tiêu chuẩn sản xuất và các chỉ tiêu cơ lý của thép.
Việc nắm công thức sẽ giúp bạn dễ dàng kiểm tra vật tư tại công trường
Việc nắm công thức sẽ giúp bạn dễ dàng kiểm tra vật tư tại công trường
  • Đặt hàng và giao nhận hiệu quả:
    • Khi đặt hàng, nên thống nhất sử dụng đơn vị kilogram (kg) làm đơn vị tính chính thay vì chỉ dùng “cuộn”, vì trọng lượng mỗi cuộn có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất hoặc lô hàng.
    • Lúc nhận hàng, cần đối chiếu kỹ số lượng (kg) thực nhận với số lượng trên phiếu giao hàng và đơn đặt hàng. Việc này giúp kiểm soát chặt chẽ chi phí và khối lượng vật tư nhập về công trình xây dựng.

Lưu ý quan trọng cần nắm

Để đảm bảo việc sử dụng sắt phi 8 hiệu quả và đúng tiêu chuẩn trong công trình, cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:

  • Ưu tiên giá trị TCVN: Luôn sử dụng đơn trọng lượng 0.395 kg/m theo TCVN 1651-1:2018 làm cơ sở chính cho mọi tính toán dự toán, đặt hàng và kiểm tra nghiệm thu thay vì chỉ dựa vào các công thức lý thuyết hoặc tính nhẩm.
  • Kiểm tra đường kính thực tế: Mặc dù đường kính danh nghĩa là 8mm, trong quá trình kiểm tra vật tư, nên dùng thước kẹp hoặc dụng cụ đo chuyên dụng để kiểm tra đường kính thực tế của thép tại một vài vị trí ngẫu nhiên, đảm bảo thép không bị sản xuất thiếu hụt kích thước quá mức cho phép.
  • Hiểu đúng về dung sai khối lượng: Sai số cho phép ±8% theo TCVN là khoảng dung sai chấp nhận được cho từng mét thép khi kiểm tra ngẫu nhiên, không có nghĩa là toàn bộ lô hàng được phép nhẹ hơn 8% so với khối lượng lý thuyết. Việc kiểm tra chất lượng thép cần xem xét tổng thể cả lô hàng.
  • Tầm quan trọng của nguồn gốc và nhà cung cấp: Chất lượng thép kim loại phụ thuộc rất nhiều vào quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng của nhà máy. Lựa chọn thép từ các thương hiệu uy tín và mua hàng qua các nhà cung cấp thép đáng tin cậy như Trung Dũng Steel giúp đảm bảo vật liệu đầu vào đạt chuẩn, có đầy đủ chứng từ CO/CQ rõ ràng.
  • Kiểm tra cảm quan: Ngoài việc đo đạc, cần quan sát bề mặt thép kim loại, kiểm tra các dấu hiệu bất thường như rỗ bề mặt, nứt gãy, hoặc màu sắc không đồng đều, đây cũng là một phần của quy trình kiểm tra chất lượng thép cơ bản tại công trường.
Ngoài việc đo đạc, cần quan sát bề mặt thép kim loại
Ngoài việc đo đạc, cần quan sát bề mặt thép kim loại

Các câu hỏi liên quan thường gặp

Ngoài các vấn đề về quy đổi khối lượng và chiều dài, nhiều câu hỏi khác liên quan đến sắt phi 8 cũng thường được quan tâm. Dưới đây là giải đáp cho một số thắc mắc phổ biến:

Sự khác biệt giữa sắt phi 8 tròn trơn và phi 8 gai (vằn)?

Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở bề mặt và tiêu chuẩn áp dụng:

  • Bề mặt: Thép tròn trơn phi 8 có bề mặt nhẵn, trong khi thép gai (vằn) phi 8 có các gân (vằn) nổi dọc theo thân thép. Các gân này giúp tăng cường độ bám dính với bê tông.
  • Tiêu chuẩn: Thép tròn trơn D8 tuân theo TCVN 1651-1:2018, còn thép D8 gai (vằn) tuân theo TCVN 1651-2:2018 (Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn).
  • Ứng dụng: Thép D8 tròn trơn thường dùng làm đai cột, đai dầm, thép cấu tạo, lưới thép hàn. Thép D8 gai ít phổ biến hơn nhưng có thể dùng làm cốt chịu lực trong một số cấu kiện nhỏ yêu cầu độ bám dính cao hơn.
  • Khối lượng/mét: Do có thêm phần gân thép, khối lượng/mét của thép D8 gai thường nặng hơn một chút so với thép D8 trơn (0.395 kg/m). Giá trị cụ thể của thép gai cần tra theo TCVN 1651-2:2018 hoặc bảng barem của nhà sản xuất.

Các bước kiểm tra chất lượng thép cuộn D8 khi mua hàng?

Việc kiểm tra chất lượng thép thép cuộn D8 khi nhập hàng là rất quan trọng. Các bước cơ bản bao gồm:

  1. Kiểm tra hồ sơ: Yêu cầu và kiểm tra kỹ lưỡng Chứng chỉ xuất xưởng (CO/CQ) và Phiếu giao hàng. Đảm bảo thông tin trên chứng từ (nhà sản xuất, lô sản xuất, tiêu chuẩn, mác thép, khối lượng…) trùng khớp với thực tế.
  2. Kiểm tra cảm quan: Quan sát bề mặt cuộn thép, màu sắc phải đồng đều, không có dấu hiệu rỉ sét bất thường, nứt, hoặc các khuyết tật bề mặt khác. Cuộn thép phải tròn đều, không bị biến dạng.
  3. Kiểm tra kích thước và khối lượng ngẫu nhiên:
    • Dùng thước kẹp đo đường kính danh nghĩa tại một vài vị trí để đảm bảo đúng 8mm (có dung sai cho phép).
    • Cắt một đoạn mẫu dài đúng 1 mét và cân. So sánh khối lượng thực tế với khối lượng chuẩn (0.395 kg/m) và xem xét sai số cho phép (±8%).
    • Có thể cân cả cuộn để đối chiếu với khối lượng ghi trên phiếu giao hàng.
  4. Kiểm tra ký hiệu: Đối chiếu các ký hiệu thép được in trên thân thép (nếu có) với thông tin trên chứng từ.

Ý nghĩa các ký hiệu trên thép cuộn D8?

Trên thân thép cuộn D8 (hoặc trên tem nhãn của cuộn thép) thường có các ký hiệu thép cung cấp thông tin quan trọng:

  • Logo nhà sản xuất: Giúp nhận diện thương hiệu.
  • Mác thép: Thường là CB240-T (đối với thép tròn trơn). Ký hiệu này cho biết giới hạn chảy tối thiểu của thép (240 MPa), chữ T là viết tắt của Trơn (Plain). Việc ghi đúng mác thép rất quan trọng để đảm bảo sử dụng đúng loại thép theo yêu cầu thiết kế.
  • Đường kính danh nghĩa: Thường ghi là D8 hoặc Φ8, chỉ rõ kích thước đường kính danh nghĩa của thép là 8mm.
Bạn cũng cần chú ý đến ký hiện trên thân thép
Bạn cũng cần chú ý đến ký hiện trên thân thép

So sánh nhanh sắt phi 8 với phi 6 và phi 10?

Sắt phi 6, sắt phi 8 và sắt phi 10 là các loại thép tròn trơn phổ biến trong xây dựng dân dụng. Chúng khác nhau chủ yếu về kích thước, khối lượng và khả năng chịu lực:

  • Khối lượng/mét (TCVN):
    • Sắt phi 6 (D6): 0.222 kg/m
    • Sắt phi 8 (D8): 0.395 kg/m
    • Sắt phi 10 (D10): 0.617 kg/m
  • Độ cứng và khả năng chịu lực: Với cùng một mác thép (ví dụ CB240-T), khả năng chịu lực tăng dần theo đường kính. Thép phi 10 cứng và chịu lực tốt hơn phi 8, và phi 8 tốt hơn phi 6.
  • Ứng dụng phổ biến:
    • Sắt phi 6: Chủ yếu làm đai cho các cấu kiện rất nhỏ, lưới thép hàn nhẹ, hoặc các chi tiết cấu tạo không chịu lực lớn.
    • Sắt phi 8: Rất phổ biến làm đai cột, đai dầm cho nhà dân dụng, thép sàn lớp dưới (lớp cấu tạo), thép thang.
    • Sắt phi 10: Có thể dùng làm cốt thép chịu lực chính cho các cấu kiện nhỏ (dầm, cột nhỏ, lanh tô, ô văng), thép sàn lớp trên hoặc lớp dưới (chịu lực).

Trung Dũng Steel – Nhà cung cấp thép giá tốt, chất lượng hiện nay

Sự tin cậy mà các chủ đầu tư và nhà thầu trên toàn quốc dành cho Trung Dũng Steel chính là minh chứng rõ ràng nhất cho năng lực và uy tín của chúng tôi. Từ những công trình quy mô lớn đến các dự án nhỏ lẻ, Trung Dũng luôn là đối tác đồng hành, đảm bảo tiến độ và chất lượng.

Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng các sản phẩm thép chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như thép cây, thép cuộn,… Trung Dũng cam kết mang lại giá trị vượt trội của sản phẩm, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp và giá cả cạnh tranh.

Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG

Trung Dũng Steel là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thép tại Việt Nam
Trung Dũng Steel là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thép tại Việt Nam

Xem thêm:

Qua bài viết chi tiết này, chúng ta đã cùng nhau làm rõ và nắm vững các thông tin cốt lõi về sắt phi 8 (thép cuộn D8). Giờ đây, câu hỏi “1kg sắt phi 8 dài bao nhiêu mét?” đã có câu trả lời chính xác là khoảng 2.53 mét. Quan trọng hơn, giá trị trọng lượng chuẩn 0.395 kg/m theo TCVN 1651-1:2018 đã được nhấn mạnh là cơ sở pháp lý và kỹ thuật chính thức cần được áp dụng trong mọi hoạt động liên quan.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ chi tiết hơn, hãy liên hệ với chúng tôi qua website trungdungsteel.com hoặc hotline 0916205216 để được giải đáp nhanh chóng và tận tình. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn!

Xem nhanh

Tag:
Chia sẻ:

CÔNG TY CP THÉP TRUNG DŨNG

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG thành lập năm 1996 với tên Công ty TNHH TRUNG DŨNG được dẫn dắt bởi ông NGUYỄN XUÂN MAI - Tổng Giám Đốc và cũng là nhà sáng lập.

Tin tức liên quan