Trong lĩnh vực xây dựng, việc xác định trọng lượng của thép là yếu tố vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình. Trong bài viết này mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định trọng lượng thép phi 10, các tiêu chuẩn quy định và quy trình kiểm tra tại công trường.
Thép phi 10 là gì?
Thép phi 10 là loại thép thanh tròn có đường kính danh định 10mm. Trong xây dựng, ký hiệu “phi” (φ) biểu thị đường kính của thanh thép tròn, còn “10” là kích thước đường kính tính bằng milimet.

Các loại thép phi 10 phổ biến và công dụng
Thép phi 10 được dùng phổ biến trong xây dựng với ba dạng chính:
- Thép vằn phi 10 có các gân vằn trên bề mặt giúp tăng cường sự kết dính với bê tông. Loại này thường dùng cho móng, kết cấu sàn, và các công trình đòi hỏi độ bền cao, khả năng chịu lực tốt.
- Thép tròn trơn phi 10 có bề mặt nhẵn, không có gân, phù hợp với các công trình nhẹ, ngành cầu đường, cơ khí chế tạo hoặc chi tiết máy cần độ chính xác cao.
- Thép ống phi 10 là thép có ống rỗng, linh hoạt và tiện lắp đặt, dùng làm ống dẫn, khung kết cấu nhẹ, trụ bê tông hoặc cọc bê tông.
Ưu điểm của thép phi 10
Thép phi 10 được ưa chuộng rộng rãi trong xây dựng không chỉ bởi kích thước và dễ dàng vận chuyển, thi công mà còn nhờ vào những ưu điểm như:
- Khả năng chịu lực cao: Thép phi 10 sở hữu độ bền đáng kể, có thể chịu được các tác động lực thông thường mà không bị biến dạng, đảm bảo sự vững chắc cho các cấu kiện công trình.
- Tính dễ gia công: Loại thép này rất linh hoạt, dễ dàng cắt, uốn theo yêu cầu thiết kế cụ thể của từng dự án. Khả năng này giúp tối ưu hóa quy trình thi công và đáp ứng các hình dạng kết cấu đa dạng.
- Tăng cường liên kết với bê tông: Bề mặt thép phi 10 có độ bám dính tốt với bê tông. Sự kết hợp này tạo nên một khối thống nhất, nâng cao tính ổn định và khả năng chịu tải của toàn bộ kết cấu.
- Khả năng chống ăn mòn: Các quy trình xử lý bề mặt tiên tiến giúp thép phi 10 có khả năng chống lại sự ăn mòn từ môi trường. Điều này góp phần kéo dài tuổi thọ của vật liệu, đặc biệt quan trọng khi sử dụng trong các điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
1 mét thép phi 10 nặng bao nhiêu kg?
Theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, 1 mét thép phi 10 nặng chính xác 0.617kg. Con số này là trọng lượng lý thuyết, hay còn được gọi là đơn trọng, được quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-2:2018.
Đây là tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi nhất cho các sản phẩm thép thanh vằn dùng làm cốt cho bê tông tại thị trường Việt Nam. Tất cả các tính toán trong thiết kế và dự toán đều dựa trên con số chuẩn này để đảm bảo tính đồng nhất và chính xác.

Công thức tính trọng lượng thép cây chuẩn kỹ thuật
Con số 0.617 kg/m là trọng lượng tiêu chuẩn, nhưng trong thực tế, việc tính toán trọng lượng cho các đoạn thép có chiều dài khác nhau là cần thiết. Để chủ động trong mọi tình huống, bạn có thể áp dụng công thức sau:
Trọng lượng = Diện tích mặt cắt x Chiều dài x Khối lượng riêng của sắt
Trong đó:
- Diện tích mặt cắt = π x (đường kính/2)2.
- Khối lượng riêng của sắt là 7.850kg/m³.
Ví dụ: Khi muốn tính trọng lượng sắt phi 10, đầu tiên ta quy đổi như sau:
- Phi = 10mm = 0.01m
- Diện tích mặt cắt: π x (0.01/2)2 = 0.0000785m²
Áp dụng vào công thức ta có: 0.0000785 x 1 x 7.850 = 0.617kg.
Tại sao trọng lượng thép phi 10 thực tế lại có chênh lệch?
Con số 0.617 kg/m là một mốc tham chiếu lý tưởng. Tuy nhiên, khi nghiệm thu tại công trường, trọng lượng cân thực tế của thép phi 10 có thể không trùng khớp tuyệt đối với con số này. Sự chênh lệch này đến từ hai yếu tố kỹ thuật chính là tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng và dung sai cho phép trong quá trình sản xuất.
Do tiêu chuẩn sản xuất khác nhau
Mỗi quốc gia hoặc khu vực thường có bộ tiêu chuẩn riêng cho vật liệu xây dựng, chính vì điều này đã dẫn đến sự khác biệt về yêu cầu kỹ thuật và đơn trọng của thép.
Cụ thể, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2018 quy định đơn trọng của thép D10 là 0.617 kg/m. Trong khi đó, tiêu chuẩn phổ biến của Hoa Kỳ là ASTM A615/A615M lại quy định cho thanh thép có kích thước tương đương rơi vào khoảng 0.560 kg/m. Sự khác biệt này là do quy định về đường kính danh nghĩa và thành phần hóa học trong từng tiêu chuẩn.
| Tiêu chuẩn | Đường kính (mm) | Đơn trọng (kg/m) | Trọng lượng 1 cây thép 11m7 (kg) | Dung sai đơn trọng (%) |
| ASTM A615/A615M | D10 | 0,560 | 6,55 | ±6 |
| TCVN 1651-2-2018 | D10 | 0,617 | 7,21 | ±6 |
Do dung sai trọng lượng cho phép trong sản xuất
Bên cạnh đó, ngay cả khi sản xuất theo cùng một tiêu chuẩn, không phải mọi cây thép đều có trọng lượng giống hệt nhau. Quá trình cán thép luôn có những sai số kỹ thuật nhất định và các tiêu chuẩn chất lượng đã dự trù điều này bằng cách đưa ra một khoảng chênh lệch cho phép, gọi là dung sai trọng lượng.
Ví dụ: Tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018 cho phép trọng lượng thực tế của mỗi cây thép được chênh lệch trong khoảng ±6% so với trọng lượng lý thuyết (0.617 kg/m).
Bảng tra cứu trọng lượng thép phi 10 chi tiết theo các thương hiệu lớn
Để thuận tiện cho việc lập dự toán và kiểm tra vật tư, dưới đây là bảng tra cứu trọng lượng thép phi 10 (D10) theo công bố từ các nhà sản xuất uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
| Thương hiệu | Tiêu chuẩn áp dụng | Đơn trọng (kg/m) | Trọng lượng/Cây 11.7m (kg) |
|---|---|---|---|
| Hòa Phát | TCVN 1651-2:2018 | 0.617 | ~ 7.21 |
| Pomina | TCVN 1651-2:2018 | 0.617 | ~ 7.21 |
| Thép Miền Nam | TCVN 1651-2:2018 | 0.617 | ~ 7.21 |
| Việt Nhật (Vina Kyoei) | TCVN 1651-2:2018 | 0.617 | ~ 7.21 |
Lưu ý quan trọng: Các số liệu về trọng lượng/cây được tham khảo từ công bố của nhà sản xuất và có thể thay đổi. Để có thông tin chính xác tuyệt đối, bạn cần luôn đối chiếu với chứng chỉ xuất xưởng (CO/CQ – Certificate of Origin/Quality) đi kèm lô hàng vật tư cụ thể tại thời điểm nhận hàng.
Hướng dẫn quy trình kiểm tra và nghiệm thu thép phi 10 tại công trường (QA/QC)
Để đảm bảo chất lượng vật tư đầu vào, quy trình nghiệm thu thép tại công trường cần được thực hiện một cách bài bản và đầy đủ qua ba bước chính. Đây là khâu then chốt để đảm bảo công trình sử dụng đúng loại vật liệu theo thiết kế và hợp đồng.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ chất lượng
Yêu cầu nhà cung cấp trình bày đầy đủ bộ chứng chỉ chất lượng, bao gồm chứng chỉ xuất xưởng (thường gọi là CO/CQ). Sau đó, bạn tiến hành kiểm tra kỹ các thông tin sau:
- Tiêu chuẩn sản xuất: Phải khớp với tiêu chuẩn đã thỏa thuận trong hợp đồng (ví dụ: TCVN 1651-2:2018).
- Mác thép: Đảm bảo đúng loại mác thép theo yêu cầu của bản vẽ kết cấu (ví dụ: CB300-V, CB400-V).
- Thông tin lô hàng: Đối chiếu số lô và ngày sản xuất trên giấy tờ với thông tin được ghi trên các bó thép thực tế.

Bước 2: Nhận dạng trên thân thép
Sau khi hồ sơ hợp lệ, tiến hành kiểm tra trực quan trên các cây thép. Thép từ các nhà máy uy tín luôn có các dấu hiệu nhận dạng được dập nổi rõ ràng trên thân:
- Logo của nhà sản xuất.
- Ký hiệu đường kính danh nghĩa (ví dụ: “D10” hoặc “10”).
- Ký hiệu mác thép tương ứng. Trong đó, các ký hiệu này phải sắc nét, đều đặn và không có dấu hiệu bị tẩy xóa hay làm giả.
Bước 3: Cân đối chứng thực tế
Đây là bước quan trọng nhất để xác thực trọng lượng. Quy trình thực hiện như sau:
- Dùng cân điện tử đã được kiểm định để đảm bảo độ chính xác.
- Chọn ngẫu nhiên 3-5 cây thép từ một bó bất kỳ để đảm bảo tính khách quan.
- Cân tổng trọng lượng của các cây đã chọn, sau đó chia cho số lượng cây (3 hoặc 5) để có được trọng lượng trung bình của một cây.
- Lấy kết quả trọng lượng trung bình này chia cho chiều dài tiêu chuẩn (11.7m) để tính ra đơn trọng thực tế (kg/m).
- So sánh kết quả này với barem của nhà sản xuất (0.617kg/m) và đối chiếu với dung sai cho phép (±6%) để kết luận lô hàng có đạt yêu cầu hay không.
Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để nhận biết thép phi 10 thiếu cân, kém chất lượng?
Nhận biết thép kém chất lượng đòi hỏi sự kết hợp giữa phương pháp đo lường và quan sát trực quan. Dưới đây là ba dấu hiệu chính cần kiểm tra:
- Cân trọng lượng: Đây là phương pháp chính xác và đáng tin cậy nhất. Thép thiếu cân, nằm ngoài dung sai ±6% so với tiêu chuẩn, là dấu hiệu rõ ràng nhất của sản phẩm không đạt chất lượng hoặc bị làm giả.
- Quan sát bề ngoài: Thép chính hãng thường có bề mặt màu xanh đen đặc trưng của lớp oxit hình thành trong quá trình cán nóng. Các gân (vằn) trên thân thép phải sắc nét, đều đặn. Ngược lại, thép giả hoặc kém chất lượng thường có màu sắc xỉn, không đồng đều, gân nông hoặc xiên vẹo.
- Kiểm tra ký hiệu: Logo nhà sản xuất, ký hiệu đường kính (D10) và mác thép trên sản phẩm thật được dập nổi, rõ ràng và nhất quán. Ngược lại, thép giả thường có các ký hiệu này bị mờ, nhòe, sai phông chữ hoặc thậm chí không có.
Mác thép CB300-V trên thép phi 10 có ý nghĩa gì?
Ký hiệu “CB300-V” là một thông số kỹ thuật quan trọng, cung cấp thông tin về đặc tính cơ học của thép. Chúng ta có thể giải mã từng ký tự như sau:
- “CB” là viết tắt của “Cốt Bê tông”, chỉ rõ mục đích sử dụng của loại thép này là làm cốt chịu lực trong kết cấu bê tông.
- “300” là giá trị của giới hạn chảy tối thiểu của thép, được tính bằng đơn vị Megapascal (MPa). Đây là chỉ số quan trọng nhất, thể hiện khả năng chịu lực của thép trước khi bắt đầu bị biến dạng dẻo.
- “V” là ký hiệu cho thép thanh vằn (có gân), giúp tăng cường khả năng liên kết và bám dính với bê tông.
Việc lựa chọn đúng mác thép theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế kết cấu là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo khả năng chịu tải và sự an toàn tuyệt đối cho công trình.
Có thể mua lẻ thép phi 10 hay phải mua nguyên cây 11.7m?
Theo quy cách tiêu chuẩn từ nhà máy, thép phi 10 được sản xuất và cung cấp dưới dạng cây dài 11.7m và thường được bán theo đơn vị nguyên cây hoặc nguyên bó. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của các công trình có quy mô khác nhau, các nhà cung cấp lớn và uy tín như Trung Dũng Steel thường có chính sách hỗ trợ cắt theo quy cách yêu cầu của từng dự án cụ thể. Dịch vụ này giúp khách hàng tối ưu hóa việc sử dụng vật tư, giảm thiểu hao hụt không cần thiết tại công trường và tiết kiệm chi phí hiệu quả.
Trung Dũng Steel – Nơi cung cấp các loại thép chất lượng cao
Tại Trung Dũng Steel, chúng tôi nhận thức rõ tầm quan trọng của chất lượng và độ chính xác vật liệu trong từng dự án xây dựng. Với vị thế là nhà cung cấp thép uy tín, chúng tôi cung cấp đa dạng các sản phẩm như thép phi 10, thép cây, thép cuộn,… Với đó, tất cả các sản phẩm thép từ Trung Dũng Steel đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
Để khách hàng hoàn toàn yên tâm về nguồn vật tư, mỗi sản phẩm khi giao đến tay các nhà thầu và chủ đầu tư đều đi kèm đầy đủ chứng chỉ chất lượng (CO) và chứng chỉ xuất xứ (CQ). Chúng tôi cam kết giao hàng đúng với trọng lượng và quy cách đã yêu cầu. Sự tin cậy và hài lòng của quý khách hàng là ưu tiên hàng đầu, giúp đảm bảo nguồn vật tư đầu vào cho dự án của bạn luôn đạt tiêu chuẩn tốt nhất.
Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG
- Facebook: Trung Dũng Steel
- Email: pkdtrungdung@gmail.com
- Hotline/Zalo: 0916205216
- Địa chỉ: M60 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
Xem thêm:
- 1 cây sắt phi 14 nặng bao nhiêu kg? Dài bao nhiêu m? Cách tính chuẩn
- 1 cây sắt hộp dài bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn thép hộp xây dựng
- 1 cây sắt dài bao nhiêu mét? Chiều dài tiêu chuẩn thép xây dựng
Việc xác định trọng lượng của thép xây dựng là một trong những yếu tố nền tảng trong quản lý dự án. Qua bài viết, có hai điểm cốt lõi là một mét thép phi 10 nặng 0.617 kg theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2018 và việc kiểm tra trọng lượng thực tế tại công trường dựa trên tiêu chuẩn và dung sai cho phép là bước không thể thiếu để đảm bảo cả về chi phí và an toàn kết cấu.

