Việc tra cứu bảng tra diện tích cốt thép nhanh chóng và chính xác là vô cùng quan trọng đối với kỹ sư xây dựng, nhà thầu xây dựng. Đó là bởi thông tin từ bảng tra diện tích cốt thép ảnh hưởng trực tiếp đến thiết kế, tính toán kết cấu và thi công công trình, đảm bảo sự an toàn và độ bền vững. Bài viết của Trung Dũng Steel sẽ cung cấp bảng tra diện tích cốt thép được cập nhật mới nhất giúp bạn dễ dàng tra cứu.
Diện tích cốt thép là gì?
Diện tích cốt thép là tổng diện tích mặt cắt ngang của tất cả các thanh thép trong một cấu kiện bê tông cốt thép, ví dụ như dầm, cột, sàn. Đây là thông số quan trọng được sử dụng trong tính toán thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
Xác định chính xác diện tích cốt thép là điều then chốt để đảm bảo khả năng chịu lực, độ bền và an toàn của công trình. Dựa vào diện tích cốt thép, các kỹ sư có thể tính toán và lựa chọn số lượng, kích thước thép phù hợp cho từng bộ phận của công trình, đảm bảo công trình đáp ứng được yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn an toàn. Việc này giúp tối ưu việc sử dụng vật liệu, chi phí và đảm bảo tiến độ thi công.

Bảng tra diện tích cốt thép xây dựng chi tiết
Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản
Bảng tra diện tích cốt thép cung cấp thông tin về đường kính thép dầm và diện tích mặt cắt tương ứng. Việc chọn đúng kích thước cốt thép dựa trên bảng tra này là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và độ bền vững của công trình.
Đường kính (mm) | Diện tích tiết diện ngang cm² ứng với số thanh | Trọng lượng lý thuyết (kg/m) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
4 | 0.126 | 0.251 | 0.377 | 0.512 | 0.628 | 0.754 | 0,879 | 1.003 | 1.130 | 0.099 |
5 | 0.196 | 0.390 | 0.590 | 0.790 | 0.980 | 1.180 | 1.380 | 1.570 | 1.770 | 0.154 |
6 | 0.283 | 0.5700 | 0.850 | 1.130 | 1.420 | 1.700 | 1.980 | 2.26 | 2.500 | 0.222 |
8 | 0.503 | 1.010 | 1.510 | 2.010 | 2.520 | 3.020 | 3.520 | 4.020 | 4.350 | 0.395 |
10 | 0.785 | 1.57 | 2.36 | 3.14 | 3.93 | 4.71 | 5.50 | 6.28 | 7.07 | 0.617 |
12 | 1.131 | 2.26 | 3.39 | 4.52 | 5.65 | 6.78 | 7.81 | 9.04 | 10.17 | 0.883 |
14 | 1.539 | 3.08 | 4.61 | 6.15 | 7.69 | 9.23 | 10.77 | 12.3 | 13.87 | 1.208 |
16 | 2.011 | 4.02 | 6.03 | 8.04 | 10.05 | 12.06 | 14.07 | 16.08 | 18.09 | 1.578 |
18 | 2.545 | 5.09 | 7.63 | 10.17 | 12.72 | 15.26 | 17.8 | 20.36 | 22.9 | 1.998 |
20 | 3.142 | 6.28 | 9.41 | 12.56 | 15.7 | 18.84 | 22.0 | 25.13 | 28.27 | 2.466 |
22 | 3.801 | 7.6 | 11.4 | 15.2 | 19.0 | 22.81 | 26.61 | 30.41 | 34.21 | 2.984 |
25 | 4.909 | 9.82 | 14.73 | 19.64 | 24.54 | 29.45 | 34.36 | 39.27 | 44.18 | 3.85 |
28 | 6.158 | 12.32 | 18.47 | 24.63 | 30.79 | 36.45 | 43.1 | 49.26 | 55.42 | 4.83 |
30 | 7.07 | 14.1 | 21.2 | 28.3 | 35.3 | 42.4 | 49.5 | 56.5 | 63.6 | 5.52 |
32 | 8.403 | 16.09 | 24.13 | 32.17 | 40.21 | 48.26 | 56.3 | 64.34 | 72.38 | 6.31 |
36 | 10.179 | 20.26 | 30.54 | 40.72 | 50.89 | 61.07 | 71.25 | 81.43 | 91.61 | 7.99 |
40 | 12.566 | 25.13 | 37.7 | 50.27 | 62.83 | 75.4 | 87.96 | 100.53 | 113.1 | 9.865 |
Bảng tra diện tích cốt thép sàn
Dưới đây là bảng tra chi tiết diện tích cốt thép sàn:
Khoảng cách thép (cm) | Đường kính (mm) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | 6/8 | 8 | 8/10 | 10 | 10/12 | 12 | 12/14 | 14 | |
7 | 4.04 | 5.61 | 7.19 | 9.20 | 11.21 | 13.69 | 16.16 | 19.07 | 21.99 |
8 | 3.54 | 4.91 | 6.29 | 8.05 | 9,81 | 11.98 | 14.14 | 16.69 | 19.24 |
9 | 3.14 | 4.37 | 5.59 | 7.16 | 8.72 | 10.64 | 12.57 | 14.83 | 17.10 |
10 | 2.83 | 3.93 | 5.03 | 6.44 | 7.85 | 9.58 | 11.31 | 13.35 | 15.39 |
11 | 2.57 | 3.57 | 4.57 | 5.85 | 7.14 | 8.71 | 10.28 | 12.14 | 13.99 |
12 | 2.36 | 3.28 | 4.19 | 5.37 | 6.54 | 7.98 | 9.43 | 11.13 | 12.83 |
13 | 2.18 | 3.02 | 3.87 | 4.95 | 6.04 | 7.37 | 8.70 | 10.27 | 11.84 |
14 | 2.02 | 2.81 | 3.59 | 4.60 | 5.61 | 6.84 | 8.08 | 9.54 | 10.99 |
15 | 1.89 | 2.62 | 3.35 | 4.29 | 5.23 | 6.39 | 7.54 | 8.90 | 10.26 |
16 | 1.77 | 2.46 | 3.14 | 4.03 | 4.91 | 5.99 | 7.07 | 8.34 | 9.62 |
17 | 1.66 | 2.31 | 2.96 | 3.79 | 4.62 | 5.64 | 6.65 | 7.85 | 9.05 |
18 | 1.57 | 2.18 | 2.79 | 3.58 | 4.36 | 5.32 | 6.28 | 7.42 | 8.55 |
19 | 1.49 | 2.07 | 2.65 | 3.39 | 4.13 | 5.04 | 5.95 | 7.03 | 8.10 |
20 | 1.42 | 1.97 | 2.52 | 3.22 | 3.93 | 4.79 | 5.66 | 6.68 | 7.70 |
Bảng tra trọng lượng cốt thép dạng tròn
Dưới đây là bảng tra chi tiết diện tích cốt thép dạng tròn:
Đường kính (mm) | Trọng lượng/1m(kg) | Trọng lượng/11.7m(kg) |
6 | 0.22 | 2.60 |
8 | 0.39 | 4.62 |
10 | 0.62 | 7.21 |
12 | 0.89 | 10.39 |
14 | 1.21 | 14.14 |
16 | 1.58 | 18.47 |
18 | 2.00 | 23.37 |
20 | 2.47 | 28.85 |
22 | 2.98 | 34.91 |
25 | 3.85 | 45.08 |
28 | 4.83 | 56.55 |
32 | 6.31 | 73.87 |
Bảng tra diện tích cốt thép dạng lưới
Lưới thép được hình thành từ các sợi thép đan xen theo kiểu chữ thập và sau đó được hàn lại. Đối với lưới thép sử dụng sợi thép trơn, đường kính của sợi thép dao động từ 5mm đến 12mm, và các sợi trong một ô lưới không được chênh lệch quá 3mm về đường kính. Còn đối với lưới thép sử dụng sợi thép có gờ, đường kính của sợi thép có phạm vi từ 6mm đến 12mm.
Dưới đây là bảng tra diện tích cốt thép dạng lưới chi tiết:
Đường kính (mm) | Diện tích tiết diện ngang | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
as | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 | 130 | 140 | 150 | 160 | 170 | 180 | 190 | 200 | |
6 | 28.3 | 353.8 | 314.4 | 283 | 257.3 | 235.8 | 217.7 | 202.1 | 188.7 | 176.9 | 166.5 | 157.2 | 148.9 | 141.5 |
8 | 50.3 | 628.8 | 558.9 | 503 | 457.3 | 419.2 | 386.9 | 359.3 | 335.5 | 314.4 | 295.9 | 279.4 | 264.7 | 251.5 |
10 | 78.5 | 981.3 | 872.2 | 785 | 713.6 | 654.2 | 603.8 | 560.7 | 523.3 | 490.6 | 461.8 | 436.1 | 413.2 | 392.5 |
12 | 113.1 | 1413.8 | 1256.7 | 1131 | 1028.2 | 942.5 | 870 | 807.9 | 754 | 706.9 | 665.3 | 628.3 | 595.3 | 565.5 |
14 | 153.9 | 1923.8 | 1710 | 1539 | 1399.1 | 1282.5 | 1183.8 | 1099.3 | 1026 | 961.9 | 905.3 | 855 | 810 | 769.5 |
16 | 201.1 | 2513.8 | 2234.4 | 2011 | 1828.2 | 1675.8 | 1546.9 | 1436.4 | 1340.7 | 1256.9 | 1182.9 | 1117.2 | 1058.4 | 1005.5 |
18 | 254.5 | 3181.3 | 2827.8 | 2545 | 2313.6 | 2120.8 | 1927.7 | 1817.9 | 1696.7 | 1590.6 | 1497.1 | 1413.9 | 1339.5 | 1272.5 |
20 | 314.2 | 3927.5 | 3491.1 | 3142 | 2856.4 | 2618.3 | 2416.9 | 2244.3 | 2094.7 | 1963.8 | 1848.2 | 1745.6 | 1653.7 | 1571 |
22 | 380.1 | 4751.3 | 4223.3 | 3801 | 3455.5 | 3167.5 | 2923.8 | 2715 | 2534 | 2375.6 | 2235.9 | 2111.7 | 2000.5 | 1900.5 |
25 | 490.9 | 6136.3 | 5454.4 | 4909 | 4462.7 | 4090.8 | 3776.2 | 3506.4 | 3272.7 | 3068.1 | 2887.6 | 2727.2 | 2583.7 | 2454.5 |
28 | 615.8 | 7697.5 | 6842.2 | 6158 | 5598.2 | 5131.7 | 4736.9 | 4398.6 | 4105.3 | 3848.8 | 3622.4 | 3421.1 | 3241.1 | 3079 |
30 | 706.9 | 8836.3 | 7854.4 | 7069 | 6426.4 | 5890.8 | 5437.7 | 5049.3 | 4712.7 | 4418.1 | 4158.2 | 3927.2 | 3720.5 | 3534.5 |
32 | 804.2 | 10052.5 | 8935.6 | 8042 | 7310.9 | 6701.7 | 6186.2 | 5744.3 | 5361.3 | 5026.3 | 4730.6 | 4467.8 | 4232.6 | 4021 |
40 | 1256.6 | 15707.5 | 13962.2 | 12566 | 11423.6 | 10471.7 | 9666.2 | 8975.7 | 8377.3 | 7853.8 | 7391.8 | 6981.1 | 6613.7 | 6283 |
Cốt thép là gì?
Bạn sẽ thường nghe “bê tông cốt thép” đi liền với nhau, tuy nhiên cụm từ này được ghép từ hai từ có ý nghĩa bổ trợ cho nhau. Cốt thép là một loại vật liệu xây dựng chịu lực cao, có khả năng chống lại lực kéo với cường độ lớn.
Do bê tông chịu kéo kém, cốt thép được sử dụng để đảm nhiệm vai trò chịu lực kéo trong kết cấu bê tông cốt thép. Hiện nay, cốt thép là vật liệu không thể thiếu trong hầu hết các công trình xây dựng, đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo độ bền vững và an toàn của kết cấu.

Cốt thép được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:
Theo công nghệ chế tạo
- Cốt thép cán nóng: Đây là loại cốt thép phổ biến nhất, được sản xuất bằng cách cán thép nóng chảy qua các khuôn định hình. Cốt thép cán nóng có độ bền cao, dễ uốn và hàn, thích hợp cho hầu hết các ứng dụng trong xây dựng. Kích thước và hình dạng của cốt thép cán nóng rất đa dạng, từ thanh tròn trơn đến thanh có gờ.
- Cốt thép kéo nguội: Loại cốt thép này được sản xuất bằng cách kéo nguội các sợi thép cường độ cao. Cốt thép kéo nguội thường có đường kính nhỏ hơn cốt thép cán nóng và được sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt, chẳng hạn như bê tông dự ứng lực hoặc các cấu kiện yêu cầu cường độ chịu kéo rất cao.
Theo hình dạng bề mặt
- Cốt thép tròn trơn: Bề mặt trơn nhẵn, ít ma sát với bê tông. Loại cốt thép này thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng chống ăn mòn cao hoặc trong các kết cấu chịu tải trọng động.
- Cốt thép có gờ: Bề mặt có các gờ nổi lên, giúp tăng khả năng bám dính và liên kết với bê tông và tăng khả năng chịu lực của kết cấu bê tông cốt thép. Cốt thép có gờ là loại phổ biến nhất trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Theo điều kiện sử dụng
- Cốt thép không căng trước (cốt thép thông thường): Đây là loại cốt thép được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng. Cốt thép không căng trước được đặt trực tiếp vào khuôn bê tông và chịu lực cùng với bê tông sau khi bê tông đông cứng.
- Cốt thép căng trước: Loại cốt thép này được căng trước bằng thiết bị chuyên dụng trước khi đổ bê tông. Việc căng trước tạo ra ứng suất nén trong bê tông, giúp tăng khả năng chịu lực uốn và giảm độ võng của kết cấu. Cốt thép căng trước thường được sử dụng trong các kết cấu chịu tải trọng lớn như dầm cầu, sàn dự ứng lực.
Những lưu ý khi quan trọng khi bố trí cốt thép
Việc bố trí cốt thép đúng kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tuổi thọ của công trình. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng cần tuân thủ:
- Đảm bảo số lượng và kích thước cốt thép: Cần tuân thủ nghiêm ngặt thiết kế bản vẽ về số lượng, đường kính và vị trí đặt cốt thép. Sử dụng đúng loại thép theo yêu cầu thiết kế (ví dụ: thép trơn, thép gờ, thép cường độ cao…). Việc thiếu hụt hoặc sử dụng thép không đúng quy cách sẽ làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu.
- Vệ sinh cốt thép: Trước khi tiến hành bố trí cốt thép, cần làm sạch bề mặt thép khỏi rỉ sét, dầu mỡ, bụi bẩn và các tạp chất khác. Bề mặt sạch sẽ đảm bảo sự liên kết tốt giữa cốt thép và bê tông. Sử dụng bàn chải sắt hoặc máy phun cát để làm sạch hiệu quả.
- Kiểm tra hình dạng cốt thép: Cốt thép cần được uốn thẳng, không bị cong vênh, xoắn hoặc biến dạng. Đảm bảo các đoạn uốn, móc neo được thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật. Sự biến dạng của cốt thép có thể ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và gây ra nứt vỡ trong bê tông.
- Đảm bảo chất lượng cốt thép: Sử dụng cốt thép có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành. Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của thép trước khi sử dụng. Tránh sử dụng thép kém chất lượng, thép tái chế không rõ nguồn gốc.
- Khoảng cách giữa các thanh thép: Đảm bảo khoảng cách giữa các thanh thép đủ lớn để bê tông có thể chảy qua và bao phủ hoàn toàn cốt thép. Khoảng cách quá nhỏ sẽ gây khó khăn cho việc đổ bê tông và làm giảm chất lượng liên kết giữa thép và bê tông.
- Lớp bê tông bảo vệ: Duy trì lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo đúng thiết kế. Lớp bê tông này có tác dụng bảo vệ cốt thép khỏi tác động của môi trường, ngăn ngừa sự ăn mòn và đảm bảo khả năng chịu lửa của kết cấu.
- Neo giữ cốt thép: Sử dụng các biện pháp neo giữ cốt thép chắc chắn để tránh sự dịch chuyển của cốt thép trong quá trình đổ bê tông. Các biện pháp neo giữ có thể bao gồm dây thép buộc, móc neo, hoặc các loại kẹp chuyên dụng.
- Kiểm tra trước khi đổ bê tông: Trước khi đổ bê tông, cần kiểm tra lại toàn bộ hệ thống cốt thép đã được bố trí đúng vị trí, kích thước, hình dạng và đảm bảo sạch sẽ. Việc kiểm tra kỹ lưỡng sẽ giúp tránh những sai sót và đảm bảo chất lượng công trình.

Trung Dũng Steel – Nhà cung cấp thép giá tốt, chất lượng hiện nay
Công ty Cổ phần Thép Trung Dũng là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thép tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng các sản phẩm thép chất lượng cao. Trung Dũng cam kết mang lại giá trị vượt trội của sản phẩm, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp và giá cả cạnh tranh.
Chúng tôi luôn không ngừng đổi mới và cải tiến, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất từ thị trường, đồng thời cũng đã trở là đối tác tin cậy của nhiều công trình xây dựng lớn nhỏ trên toàn quốc.
Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG
- Facebook: Trung Dũng Steel
- Email: pkdtrungdung@gmail.com
- Hotline/Zalo: 0916205216
- Địa chỉ: M60 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh

Xem thêm:
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và đầy đủ về sắt phi 6, từ cách tính trọng lượng, quy cách, phân loại, ứng dụng cho đến những câu hỏi thường gặp. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng sắt phi 6 một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho công trình của mình.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ chi tiết hơn, hãy liên hệ với chúng tôi qua website trungdungsteel.com hoặc hotline để được tư vấn nhanh chóng và tận tình về các loại thép như thép cây, thép cuộn,… Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn!