Bảng tra quy cách, kích thước ống thép mạ kẽm chi tiết, chính xác

Bảng tra quy cách sẽ mang đến những thông tin về kích thước ống thép mạ kẽm cho các công trình từ kết cấu thép công nghiệp đến các hệ thống đường ống dân dụng. Bài viết này mình sẽ cung cấp cho kỹ sư, bộ phận mua hàng và nhà thầu về các ký hiệu kích thước, bảng tra cứu trọng lượng và quy cách chi tiết theo từng tiêu chuẩn, đồng thời chỉ ra những sai lầm phổ biến cần tránh.

Hiểu đúng các ký hiệu kích thước ống thép mạ kẽm

Để lựa chọn chính xác, bước đầu tiên là phải hiểu rõ ngôn ngữ của các thông số kỹ thuật. Việc nắm vững ý nghĩa của các ký hiệu như DN, OD, và SCH sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn tai hại trong quá trình đặt hàng và thi công.

Đường kính danh nghĩa

Đường kính danh nghĩa của thép ống, ký hiệu là DN (viết tắt của Nominal Diameter), là một kích thước tham chiếu theo tiêu chuẩn dùng để phân loại và định danh các loại ống, van và phụ kiện đường ống. Ví dụ, ống DN15 sẽ tương ứng với các loại van, co, tê có cùng ký hiệu DN15, đảm bảo chúng lắp vừa với nhau.

Đường kính danh nghĩa của thép ống là một kích thước tham chiếu
Đường kính danh nghĩa của thép ống là một kích thước tham chiếu

Đường kính ngoài

Đường kính ngoài hay OD (viết tắt của Outside Diameter) là thông số vật lý quan trọng nhất, thể hiện kích thước đo thực tế bên ngoài của ống, đơn vị tính bằng mm. Tại Việt Nam, đường kính ngoài thường được gọi phổ biến là Phi và ký hiệu là Ø. Đây là thông số quyết định khả năng tương thích của ống với các phụ kiện kẹp, giá đỡ và đảm bảo việc lắp đặt chính xác trong các kết cấu cơ khí.

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống có ký hiệu là SCH (viết tắt của Schedule), là khoảng cách từ mặt trong đến mặt ngoài của ống. Với đó, độ dày này có liên quan trực tiếp đến khả năng chịu áp lực làm việc của ống thép. Theo nguyên tắc, cùng một đường kính ngoài (OD), chỉ số Schedule càng lớn thì thành ống càng dày và khả năng chịu áp suất càng cao. Trong các ứng dụng dân dụng và công nghiệp thông thường, SCH40 là độ dày tiêu chuẩn (Standard) được sử dụng phổ biến nhất. Các loại ống có độ dày lớn hơn như SCH80, SCH160 thường dùng cho các hệ thống chịu áp lực cực cao.

Cách tính đường kính ống thép

Để có thể tính được đường kính ngoài trên thực tế, bạn có thể sử dụng công thức dưới đây:

Đường kính trong (ID) = Đường kính ngoài (OD) – 2 x độ dày thành ống (t)

Trong đó:

  • Đường kính trong (ID): mm.
  • Đường kính ngoài (OD): mm.
  • Độ dày thành ống (t): mm (theo tiêu chuẩn SCH).

Bảng quy đổi kích thước nhanh thép ống mạ kẽm nhúng nóng

Để thuận tiện cho việc tra cứu và quy đổi kích thước giữa các hệ đơn vị, bảng dưới đây tổng hợp các kích thước ống thép thông dụng nhất từ DN, Inch sang OD (mm).

Đường kính ngoàiĐường kính danh nghĩaChiều dàiSố cây/ bóCLASS BS  –  A1CLASS BS  –  LIGHTCLASS BS  – MEDIUM
Chiều dàyKg/mKg/ câyKg/ bóChiều dàyKg/mKg/ câyKg/ bóChiều dàyKg/mKg/ câyKg/ bó
(mm)(inch)(mm)(mm)(mm)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)(kg)
ø21,21/21560001691,90,9145,4849262,00,9745,6829602,61,2107,2601227
ø26,73/42060001272,11,2847,7049782,31,3818,28610522,61,5609,3601189
ø33,51256000912,31,78710,7229762,61,98111,88610823,22,41014,4601316
ø42,21-1/4326000612,32,26013,5608272,62,54015,2409303,23,10018,6001136
ø48,11-1/2406000442,52,83016,8707472,93,23019,3808533,23,75021,420942
ø59,92506000372,63,69322,1588202,94,08024,4809063,65,03030,1801117
ø75,62-1/2656000242,95,22831,3687533,25,71034,2608223,66,43038,580926
ø88,33806000192,96,13838,8287003,26,72040,3207664,08,37050,220954
ø113,541006000103,28,76352,5785263,69,75058,5005854,512,20073,200732

Bảng tra kích thước và trọng lượng ống thép mạ kẽm theo tiêu chuẩn quốc tế

Các bảng tra dưới đây cung cấp thông số trọng lượng lý thuyết theo từng tiêu chuẩn. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất thực tế, luôn tồn tại một khoảng dung sai cho phép về độ dày và đường kính. Điều này dẫn đến sự chênh lệch nhỏ về trọng lượng thực tế của sản phẩm. Để đảm bảo tính chính xác tuyệt đối cho việc lập dự toán và nghiệm thu, các kỹ sư và bộ phận mua hàng nên liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp để nhận thông tin chính xác cho từng lô hàng cụ thể.

Quy cách ống thép mạ kẽm ASTM A53

Tiêu chuẩn ASTM A53 là một trong những quy định kỹ thuật phổ biến nhất của Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ, áp dụng cho ống thép carbon hàn và đúc, mạ kẽm hoặc đen. Tiêu chuẩn này được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống đường ống công nghiệp, kết cấu chịu lực và vận chuyển chất lỏng, khí.

Đường kính ngoài Kích thước danh nghĩa

Độ dày thành ốngTrọng lượng 
mmNPSDNmmKg/mKg/cây (6m)
21.31/2152.771.277.62
26.73/4202.871.6910.14
33.41253.382.515
42.21 1/4323.563.3920.34
4.854.4726.82
48.31 1/2403.684.0524.3
5.085.4132.46
60.32503.915.4432.64
5.547.4844.88
732 1/2655.168.6351.78
88.93803.186.7240.32
3.968.2949.74
4.789.9259.52
5.4911.2967.74
101.63 1/2903.187.7246.32
3.969.5357.18
4.7811.4168.46
5.7413.5781.42
114.341003.188.7152.26
3.9610.7864.68
4.7812.9177.46
5.5614.9189.46
6.0216.0796.42
6.3516.9101.4
141.351253.9613.4180.46
4.7816.0996.54
5.5618.61111.66
6.5521.77130.62
168.361504.7819.27115.62
5.5622.31133.86
6.3525.36152.16
7.1128.26169.56

Quy cách ống thép mạ kẽm BS 1387

Tiêu chuẩn BS 1387 là tiêu chuẩn của Viện Tiêu chuẩn Anh, đặc biệt quan trọng tại thị trường Việt Nam vì thường được chỉ định là yêu cầu bắt buộc cho các hệ thống PCCC.

Hạng / ClassĐường kính trong danh nghĩa (mm)Đường kính trong danh nghĩa (inch)Đường kính ngoài Chiều dày (mm)Trọng lượng (kg/m)
BS-A1 (Không vạch)151/2Ø 21.21.90.914
203/4Ø 26.652.11.284
251Ø 33.52.31.787
321-1/4Ø 42.22.32.26
401-1/2Ø 48.12.52.83
502Ø 59.92.63.693
652-1/2Ø 75.62.95.228
803Ø 88.32.96.138
1004Ø 113.453.28.763
BS-L (Vạch nâu)151/2Ø 21.22.00.947
203/4Ø 26.652.31.381
251Ø 33.52.61.981
321-1/4Ø 42.22.62.54
401-1/2Ø 48.12.93.23
502Ø 59.92.94.08
652-1/2Ø 75.63.25.71
803Ø 88.33.26.72
1004Ø 113.453.69.75
BS-M (Vạch xanh)151/2Ø 21.42.61.21
203/4Ø 26.92.61.56
251Ø 33.83.22.41
321-1/4Ø 42.53.23.1
401-1/2Ø 48.43.23.57
502Ø 60.33.65.03
652-1/2Ø 76.03.66.43
803Ø 88.84.08.37
1004Ø 114.14.512.2

Quy cách ống thép mạ kẽm JIS G3452

Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản nổi tiếng toàn cầu về các yêu cầu khắt khe, đảm bảo sản phẩm có độ chính xác và chất lượng cao. Các loại ống thép sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G3452 (ống thép carbon cho đường ống thông thường) thường được ưu tiên lựa chọn bởi các nhà thầu Nhật Bản và trong các dự án đòi hỏi tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt.

Kích thước danh nghĩa (mm)Đường kính ngoài (mm)Chiều dày (mm)Trọng lượng đơn vị (kg/m )Trọng lượng bó (kg/bó )
1017.32.30.8515.11
1521.72.81.317.86
2027.22.81.6810.08
25343.22.4314.58
3242.73.53.3820.28
4048.63.53.8923.34
5060.53.85.3131.86
6576.33.87.4744.82
8089.148.7952.74
90101.64.210.160.6
100114.34.512.273.2
125139.84.51590
150165.2519.8118.8
175190.75.324.2145.2
200216.55.830.1180.6

Công thức và hướng dẫn tính trọng lượng ống thép

Bên cạnh việc tra cứu bảng, việc nắm vững công thức tính trọng lượng sẽ giúp các kỹ sư và bộ phận mua hàng chủ động kiểm tra, đối chiếu và ước tính khối lượng vật tư một cách nhanh chóng và chính xác, đặc biệt hữu ích khi cần tính toán cho các loại ống có độ dày phi tiêu chuẩn.

Công thức tính trọng lượng ống thép

Để tính toán trọng lượng lý thuyết của ống thép trên mỗi mét dài (kg/m), có thể áp dụng công thức được tiêu chuẩn hóa sau:

W = (D – T) x T x 0.02466 x L

Trong đó:

  • W: Trọng lượng ống thép (kg)
  • D: Đường kính ngoài của ống (mm)
  • T: Độ dày thành ống (mm)
  • L: Chiều dài của ống (m)
  • 0.02466: Hệ số là giá trị cố định dùng để quy đổi kích thước sang khối lượng thép.

Ví dụ tính toán thực tế

Để dễ hình dung, chúng ta sẽ thực hiện một ví dụ minh họa về tính toán thực tế cho một loại ống thép rất phổ biến. Giả sử cần tính trọng lượng trên mỗi mét của ống thép DN50 (Ø60.3mm) theo tiêu chuẩn ASTM A53, có độ dày là 3.91mm.

Bước 1: Xác định các thông số

  • Đường kính ngoài (OD) = 60.3mm
  • Độ dày (T) = 3.91mm

Bước 2: Áp dụng công thức

  • Trọng lượng (kg/m) = (60.3 – 3.91) x 3.91 x 0.02466

Bước 3: Kết quả

  • Trọng lượng (kg/m) = 56.39 x 3.91 x 0.02466 ≈ 5.44kg/m

Kết quả này hoàn toàn trùng khớp với thông số trong bảng tra cứu ở phần trên, cho thấy tính chính xác và tiện lợi của công thức.

Để biết được trọng lượng của mỗi ống thép, bạn có thể sử dụng công thức
Để biết được trọng lượng của mỗi ống thép, bạn có thể sử dụng công thức

Lưu ý kỹ thuật và các sai lầm thường gặp khi lựa chọn

Việc nắm vững thông số kỹ thuật là chưa đủ nếu không biết được các sai sót phổ biến trong quá trình lựa chọn. Những nhầm lẫn dù nhỏ cũng có thể gây ra tổn thất lớn về chi phí, thời gian và ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần ghi nhớ.

Nhầm lẫn giữa đường kính danh nghĩa (DN) và đường kính ngoài (OD)

Đây là sai lầm thường gặp và tốn kém nhất, có thể dẫn đến việc đặt hàng sai toàn bộ lô vật tư. Vì vậy, bạn cần phải phân biệt rõ DN là kích thước tham chiếu dùng để định danh và đảm bảo sự tương thích của hệ thống đường ống, còn OD là số đo vật lý thực tế bên ngoài của ống. Ví dụ, khi yêu cầu kỹ thuật là ống DN100, sản phẩm nhận được sẽ có đường kính ngoài là 114.3mm, không phải 100mm. Sự nhầm lẫn này sẽ khiến ống không thể lắp đặt vừa với các kết cấu đã gia công trước.

Bỏ qua yếu tố độ dày (SCH) khi chỉ quan tâm đến đường kính

Nhiều người chỉ tập trung vào đường kính ngoài mà xem nhẹ độ dày thành ống. Đây là một thiếu sót nghiêm trọng vì cùng một đường kính nhưng độ dày khác nhau sẽ quyết định trực tiếp đến khả năng chịu lực và áp suất làm việc của ống. Một ống Ø114.3mm theo SCH40 sẽ dày, nặng hơn, có giá thành cao và chịu được áp lực lớn hơn đáng kể so với ống cùng đường kính nhưng theo SCH10. Lựa chọn sai độ dày có thể gây nguy hiểm cho hệ thống hoặc gây lãng phí chi phí không cần thiết.

Không kiểm tra dung sai cho phép theo tiêu chuẩn

Mọi tiêu chuẩn sản xuất đều quy định một khoảng dung sai nhất định về kích thước và trọng lượng. Khi bỏ qua việc kiểm tra này thì có thể dẫn đến nhận hàng không đạt chuẩn để nghiệm thu. Để đảm bảo chất lượng, điều cần thiết là phải yêu cầu nhà cung cấp xuất trình đầy đủ chứng chỉ chất lượng (CO/CQ). Các chứng từ này sẽ là bằng chứng xác thực sản phẩm được sản xuất đúng theo tiêu chuẩn đã công bố, đảm bảo mọi thông số kỹ thuật đều nằm trong giới hạn dung sai cho phép.

Mọi tiêu chuẩn sản xuất đều quy định một khoảng dung sai nhất định
Mọi tiêu chuẩn sản xuất đều quy định một khoảng dung sai nhất định

Các câu hỏi liên quan

Ống thép mạ kẽm và ống mạ kẽm nhúng nóng khác nhau như thế nào?

Dù có tên gọi tương tự nhưng đây là hai loại sản phẩm có sự khác biệt rõ về công nghệ, độ bền và ứng dụng. Sự khác biệt chính nằm ở 3 điểm:

  • Công nghệ mạ: Ống thép mạ kẽm thông thường sử dụng phương pháp mạ điện phân, tạo ra một lớp mạ kẽm mỏng và sáng bóng bên ngoài. Trong khi đó, ống mạ kẽm nhúng nóng được nhúng hoàn toàn vào bể kẽm nóng chảy giúp lớp mạ phủ kín cả bên trong lẫn bên ngoài.
  • Độ dày lớp mạ: Lớp mạ của ống nhúng nóng dày hơn đáng kể so với ống mạ kẽm điện phân.
  • Khả năng chống ăn mòn: Nhờ lớp mạ dày hơn và bao phủ toàn diện, ống mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống ăn mòn vượt trội, phù hợp cho các công trình ngoài trời hoặc trong môi trường khắc nghiệt.

Có thể hàn ống thép mạ kẽm được không?

Có, hoàn toàn có thể hàn ống thép mạ kẽm nhưng quá trình này đòi hỏi kỹ thuật và sự cẩn trọng. Lớp kẽm khi bị đốt nóng sẽ bay hơi, tạo ra khói có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nếu hít phải. Do đó, cần tuân thủ hai lưu ý quan trọng:

  • An toàn lao động: Luôn đảm bảo khu vực hàn được thông gió tốt để khói kẽm thoát ra ngoài, tránh gây hại cho người thi công.
  • Xử lý mối hàn: Sau khi hàn xong, lớp mạ kẽm tại khu vực mối hàn đã bị cháy và mất đi khả năng bảo vệ. Cần phải làm sạch và sơn lại bằng sơn mạ kẽm lạnh để khôi phục khả năng chống gỉ cho mối nối.

Làm sao để nối các ống thép mạ kẽm với nhau?

Việc lựa chọn phương pháp nối phụ thuộc vào kích thước ống và yêu cầu của hệ thống. Có ba phương pháp phổ biến:

  • Nối ren: Đây là phương pháp thông dụng nhất cho các loại ống có đường kính nhỏ (thường dưới DN100). Ống sẽ được cán ren ở hai đầu và kết nối với nhau bằng các phụ kiện ren như co, tê, kép.
  • Nối nén: Bạn có thể sử dụng khớp nối nén để siết chặt các đoạn ống lại với nhau, thích hợp cho kích thước nhỏ và yêu cầu thi công nhanh.
  • Nối mạ kẽm: Phương pháp mạ này là thêm một lớp kẽm lên đầu ống trước khi nối hàn hoặc nối ren nhằm tăng cường chống ăn mòn cho mối nối.
  • Phụ kiện hàn: Đối với các đường ống lớn hơn hoặc yêu cầu độ kín và chịu áp lực cao, người ta sử dụng các phụ kiện hàn như máy hàn que hoặc hàn tig để hàn các đầu ống lại.
  • Mặt bích: Phương pháp này thường được dùng cho các đường ống có kích thước lớn, các điểm kết nối với thiết bị hoặc van, cho phép tháo lắp dễ dàng khi cần bảo trì, sửa chữa.

Trung Dũng Steel: Nơi cung ứng ống thép chất lượng

Tại Trung Dũng Steel, chúng tôi vừa là nhà cung cấp vừa là đối tác kỹ thuật của bạn. Với kho hàng đa dạng, cung cấp đầy đủ các loại ống thép theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau hoặc các loại thép khác như thép hình, thép tấm,… chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về quy cách cho các công trình lớn nhỏ.

Nếu bạn cần tư vấn kỹ thuật sâu hơn để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất hoặc nhận báo giá cạnh tranh cho dự án của mình, hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và kịp thời.

Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG

Xem thêm:

Việc hiểu đúng và chọn chính xác kích thước ống thép mạ kẽm là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của một dự án. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết về cách đọc thông số, các bảng tra quy cách theo từng tiêu chuẩn quốc tế và những lưu ý kỹ thuật quan trọng, bài viết đã cung cấp một nguồn tham khảo hữu ích và đáng tin cậy.

Xem nhanh

Tag:
Chia sẻ:

CÔNG TY CP THÉP TRUNG DŨNG

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG thành lập năm 1996 với tên Công ty TNHH TRUNG DŨNG được dẫn dắt bởi ông NGUYỄN XUÂN MAI - Tổng Giám Đốc và cũng là nhà sáng lập.

Tin tức liên quan