1 cây sắt phi 16 nặng bao nhiêu kg? Dài bao nhiêu? Cách tính chuẩn

Khi tìm hiểu về sắt phi 16, nhiều người quan tâm đến chiều dài, trọng lượng và cách tính tiêu chuẩn của loại sắt này. Trong bài viết, mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sắt phi 16 là gì, 1 cây sắt phi 16 nặng bao nhiêu kg cũng như cung cấp barem trọng lượng của sắt để bạn có thể tra cứu nhanh chóng khi thực hiện các dự án.

Sắt phi 16 là gì?

Sắt phi 16 (thép thanh vằn D16) là loại thép có đường kính 16mm và thường được sử dụng trong kết cấu bê tông cốt thép. Loại thép này đóng vai trò quan trọng trong xây dựng, giúp tăng khả năng chịu lực và độ bền vững cho các công trình. Nhờ đó, sắt phi 16 góp phần đảm bảo chất lượng và tuổi thọ của các hạng mục xây dựng.

Sắt phi 16 (thép thanh vằn D16) là loại thép có đường kính 16mm
Sắt phi 16 (thép thanh vằn D16) là loại thép có đường kính 16mm

Một số loại thép phi 16 cơ bản và ứng dụng

Trong các công trình hiện nay, thép phi 16 được sản xuất với nhiều chủng loại khác nhau để đáp ứng đa dạng mục đích sử dụng của người dùng. Một số loại thép phi 16 phổ biến gồm:

  • Thép phi 16 trơn
  • Thép tròn phi 16 có gân
  • Ống thép tròn phi 16

Thông thường, thép phi 16 trơn và thép tròn có gân sẽ được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Còn ống thép tròn phi 16 thường được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày như trong ngành đóng tàu thủy hoặc làm cột điện. Các loại thép này được phân chia để đáp ứng hiệu quả từng yêu cầu cụ thể trong xây dựng và sinh hoạt.

1 cây sắt phi 16 nặng bao nhiêu kg?

Theo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành thép và xây dựng, 1 cây thép phi 16 (còn gọi là thép D16) với chiều dài tiêu chuẩn là 11.7 mét sẽ có trọng lượng lý thuyết là 18.46kg. Ngoài ra, để thuận tiện hơn cho việc tính toán các đoạn thép cắt lẻ theo yêu cầu thực tế tại công trình, trọng lượng quy đổi trên mỗi mét dài của thép phi 16 là 1.58kg/m.

Công thức tính trọng lượng thép phi 16

18.46kg không phải là con số ngẫu nhiên mà là đã được tính toán dựa trên một công thức vật lý cơ bản, áp dụng cho mọi loại thép tròn đặc. Việc hiểu rõ công thức này giúp các kỹ sư và bộ phận mua hàng chủ động kiểm tra và tính toán trọng lượng cho bất kỳ kích thước thép nào tại công trình. Công thức tính trọng lượng thép được trình bày như sau:

m = (7850 * L * 3.14 * d²) / 4

Trong đó:

  • m: Khối lượng của cây thép, tính bằng kilogam (kg).
  • 7850: Khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép cacbon (đơn vị là kg/m³). Đây là một hằng số được công nhận trong ngành xây dựng và vật liệu.
  • L: Chiều dài của cây thép, tính bằng mét (m).
  • d: Đường kính danh nghĩa của cây thép, đơn vị tính là mét (m).

Lưu ý: Bạn cần đổi đơn vị từ milimet sang mét, ví dụ: thép phi 16 tương đương 16mm, khi đưa vào công thức sẽ là 0.016m. Để dễ hình dung, chúng ta có thể áp dụng trực tiếp công thức này để tính toán cho 1 cây thép phi 16 dài 11.7m: m = (7850 * 11.7 * 3.14 * 0.016²) / 4 ≈ 18.46kg.

Bảng tra trọng lượng thép phi 16 theo TCVN

Trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) 1651-2:2018 là cơ sở pháp lý và kỹ thuật cao nhất để đánh giá, kiểm soát chất lượng vật liệu. Dưới đây là bảng tra cứu (barem) chi tiết để quá trình nghiệm thu vật tư trở nên nhanh chóng và chính xác.

Đường kính danh nghĩa (mm)Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa (mm2)Chiều dài 1m
Khối lượng (kg/m)Sai lệch cho phép(%)
628,30,222± 8
850,30,395± 8
1078,50,617± 6
121130,888± 6
141541,21± 5
162011,58± 5
182552,00± 5
203142,47± 5
223802,98± 5
254913,85± 4
286164,83± 4
328046,31± 4
3610187,99± 4
4012579,86± 4
50196415,42± 4

Tầm quan trọng của việc tính đúng khối lượng sắt

Góc nhìn kinh tế

Từ góc độ quản lý dự án, thép là một trong những hạng mục vật liệu xây dựng chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất. Do đó, việc kiểm soát chặt chẽ trọng lượng khi nhập hàng có ý nghĩa kinh tế giúp bảo vệ ngân sách của chủ đầu tư. Việc mua phải thép thiếu ký, dù chỉ chênh lệch vài phần trăm, cũng sẽ gây ra một sự thất thoát tài chính đáng kể khi nhân với tổng khối lượng hàng chục, hàng trăm tấn của một dự án.

Ví dụ: Với một công trình cần 100 tấn thép, chỉ cần thiếu 5% trọng lượng (mức dung sai tối đa), chủ đầu tư đã mất đi 5 tấn thép mà vẫn phải thanh toán đủ tiền. Lập dự toán chi phí chính xác dựa trên trọng lượng tiêu chuẩn và nghiệm thu cẩn thận theo barem là biện pháp hiệu quả nhất để kiểm soát ngân sách, tránh hao hụt và đảm bảo quyền lợi kinh tế cho dự án.

Việc kiểm soát chặt chẽ trọng lượng khi nhập hàng sẽ giúp bảo vệ ngân sách của chủ đầu tư
Việc kiểm soát chặt chẽ trọng lượng khi nhập hàng sẽ giúp bảo vệ ngân sách của chủ đầu tư

Góc nhìn kỹ thuật

Việc kiểm soát trọng lượng thép không chỉ là vấn đề thương mại mà còn là một yêu cầu kỹ thuật bắt buộc, ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ an toàn của toàn bộ kết cấu. Trong kỹ thuật, khả năng chịu lực của một thanh thép phụ thuộc vào tiết diện ngang của nó. Khi thép bị thiếu ký, đồng nghĩa tiết diện chịu lực thực tế của thanh thép nhỏ hơn so với tiết diện danh nghĩa đã được tính toán trong thiết kế.

Sự suy giảm này làm giảm khả năng chịu kéo của cốt thép khiến các cấu kiện quan trọng như dầm, cột và sàn không còn đáp ứng được giới hạn chảy theo yêu cầu. Toàn bộ khung chịu lực của công trình bị suy yếu sẽ làm giảm mức độ an toàn của công trình và gây ra các tai nạn nguy hiểm, đặc biệt khi chịu tải trọng lớn hoặc các tác động bất lợi từ môi trường.

Hướng dẫn nghiệm thu thép phi 16

Dưới đây là quy trình kiểm tra nhanh gọn, hiệu quả mà các kỹ sư giám sát và bộ phận vật tư có thể áp dụng ngay khi nhận hàng. Các bước kiểm tra nhanh tại công trường:

  1. Quan sát ký hiệu dập nổi: Mỗi cây thép đạt chuẩn đều có các ký hiệu dập nổi trên thân. Hãy tìm và kiểm tra các thông tin này bao gồm logo hoặc tên viết tắt của nhà sản xuất. Tiêu chuẩn là các ký hiệu này phải rõ nét, không bị mờ nhòe.
  2. Yêu cầu cân đối chứng: Chọn ngẫu nhiên từ 3 đến 5 cây thép trong lô hàng để tiến hành cân thực tế bằng cân điện tử đã được kiểm định. Đây là bước kiểm tra khách quan và chính xác nhất về trọng lượng.
  3. Đối chiếu với barem tiêu chuẩn: So sánh kết quả cân thực tế với “Khoảng trọng lượng được chấp nhận” đã được nêu trong bảng barem theo TCVN. Nếu tất cả các cây thép được chọn đều nằm trong khoảng này, lô hàng về cơ bản đạt yêu cầu về trọng lượng.
  4. Kiểm tra chứng chỉ chất lượng (CO/CQ): Yêu cầu nhà cung cấp xuất trình đầy đủ Chứng chỉ xuất xưởng và Chứng chỉ xuất xứ từ nhà máy. Các thông tin trên chứng chỉ phải trùng khớp với lô hàng thực tế về mác thép, số lô, ngày sản xuất.

Những lưu ý khi bảo quản thép phi 16

Để giữ chất lượng của thép phi 16 khi bảo quản tại nhà, bạn nên lưu ý một số điểm sau:

  • Không nên bảo quản thép ở nơi có hóa chất hoặc khu vực gần biển, nơi có nồng độ muối cao dễ gây ăn mòn.
  • Nếu có mái che, hãy tránh để thép ngoài trời trong thời gian dài. Trường hợp phải để ngoài trời, nên che phủ để bảo vệ thép khỏi tác động của thời tiết.
  • Nên phân loại và bảo quản riêng giữa thép cũ và thép mới, tránh bị lẫn lộn.
  • Nên đặt thép trên kệ hoặc đà gỗ cách mặt sàn ít nhất 15cm để tăng hiệu quả bảo quản và giúp thép sử dụng được lâu hơn.
Bạn nên phân loại và bảo quản riêng giữa thép cũ và thép mới
Bạn nên phân loại và bảo quản riêng giữa thép cũ và thép mới

Giải đáp một số câu hỏi liên quan

Trọng lượng thép phi 16 có phụ thuộc vào mác thép (CB300-V, CB400-V) không?

Câu trả lời là Không. Trọng lượng của thép cây chỉ phụ thuộc vào các yếu tố đường kính, chiều dài và khối lượng riêng của vật liệu. Mác thép, như CB300-V hay CB400-V, là ký hiệu quy định về các đặc tính cơ lý của thép, ví dụ như giới hạn chảy và giới hạn bền kéo. Những đặc tính này quyết định khả năng chịu lực của thép chứ không làm thay đổi trọng lượng của nó.

Thép phi 16 khác như thế nào với phi 14 và phi 18?

Đây là ba loại thép cây rất thông dụng và thường được bố trí liền kề trong các bản vẽ kết cấu. Thép phi 14 thường được sử dụng cho các cấu kiện có yêu cầu chịu lực thấp hơn như thép sàn, lanh tô (phần dầm đỡ tường trên cửa sổ, cửa đi) hoặc dầm phụ. Trong khi đó, thép phi 16 và phi 18 là lựa chọn phổ biến cho các cấu kiện chịu lực chính, đóng vai trò khung xương của công trình như dầm chính, cột và kết cấu móng của các công trình dân dụng, công nghiệp.

Trung Dũng Steel – Địa chỉ cung cấp sắt phi 16 uy tín

Bên cạnh việc kiểm tra sản phẩm, việc lựa chọn một nhà cung cấp uy tín ngay từ đầu sẽ giúp giảm thiểu rủi ro. Tiêu chí quan trọng nhất để nhận diện một nhà cung cấp đáng tin cậy là sự minh bạch về thông tin sản phẩm, luôn sẵn sàng cung cấp đầy đủ chứng từ và chủ động hỗ trợ khách hàng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thép, Trung Dũng Steel tự tin là đối tác uy tín, cung cấp giải pháp thép toàn diện cho hàng ngàn nhà thầu và chủ đầu tư trên khắp cả nước. Trung Dũng Steel cam kết mang đến các sản phẩm như thép tròn trơn, thép hình,… với nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn quốc tế và đầy đủ chứng chỉ CO/CQ. Mỗi lô hàng xuất xưởng của Trung Dũng Steel đều đảm bảo đúng trọng lượng, quy cách, giúp nhà thầu và chủ đầu tư có thể yên tâm về chất lượng vật tư sử dụng.

Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG

Xem thêm:

Như vậy, một cây sắt phi 16 tiêu chuẩn dài 11.7m sẽ có trọng lượng lý thuyết là 18.46 kg. Bên cạnh việc biết chính xác trọng lượng của sắt phi 16 thì việc kiểm soát chặt chẽ trọng lượng thép cũng rất quan trọng. Điều này không chỉ là một yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo chất lượng, mà còn là một biện pháp quản lý thông minh để bảo vệ an toàn cho công trình và tối ưu hóa chi phí đầu tư.

Xem nhanh

Tag:
Chia sẻ:

CÔNG TY CP THÉP TRUNG DŨNG

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG thành lập năm 1996 với tên Công ty TNHH TRUNG DŨNG được dẫn dắt bởi ông NGUYỄN XUÂN MAI - Tổng Giám Đốc và cũng là nhà sáng lập.

Tin tức liên quan