Việc tra cứu chính xác quy cách và trọng lượng thép hộp là yêu cầu cơ bản đối với mọi kỹ sư, đơn vị thi công và bộ phận mua hàng khi lập dự toán hoặc thiết kế kết cấu thép. Bài viết này sẽ cung cấp bộ bảng tra đầy đủ và chi tiết nhất cho thép hộp vuông, chữ nhật, tuân thủ các tiêu chuẩn sản xuất hiện hành.
Thép hộp vuông là gì?
Thép hộp vuông là loại thép có mặt cắt hình vuông với chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Thép hộp vuông được chế tạo từ hợp kim thép và cacbon để gia tăng độ bền và khả năng chịu tải, đồng thời thường được mạ kẽm nhằm nâng cao khả năng chống ăn mòn.
Công thức thực nghiệm tính trọng lượng thép hộp vuông:
P = (2*a – 1,5708*s) * 0,0157*s
Trong đó:
- a: kích thước cạnh (đơn vị: mm).
- s: độ dày cạnh (đơn vị: mm).
Công thức tiêu chuẩn tính trọng lượng thép hộp vuông:
P = 4 x Chiều rộng cạnh × độ dày × chiều dài × 0,00785
Trong đó:
- Chiều rộng (mm)
- Độ dày (mm)
- Chiều dài (m)
- 0,00785 là mật độ thép

Thép hộp chữ nhật là gì?
Thép hộp chữ nhật là loại thép có mặt cắt hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng không bằng nhau. Cấu trúc rỗng bên trong giúp giảm trọng lượng mà vẫn duy trì được độ bền và khả năng chịu lực hiệu quả.
Công thức thực nghiệm tính trọng lượng thép hộp chữ nhật:
P = (a + b – 1,5078*s) * 0,0157*s
Trong đó:
- a: chiều dài (đơn vị: mm).
- b: chiều rộng (đơn vị: mm).
- s: độ dày cạnh (đơn vị: mm).
Công thức tiêu chuẩn tính trọng lượng thép hộp chữ nhật:
P = 2 x (Chiều rộng cạnh + chiều dài cạnh) × độ dày × chiều dài × 0,00785
Trong đó:
- Chiều rộng (mm)
- Độ dày (mm)
- Chiều dài (m)
- 0,00785 là mật độ thép

Các tiêu chuẩn sản xuất thép hộp quan trọng
Chất lượng và đặc tính cơ học của thép hộp được quy định bởi các tiêu chuẩn sản xuất. Việc hiểu rõ các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo lựa chọn đúng loại vật liệu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình. Dưới đây là các tiêu chuẩn sản xuất thép hộp phổ biến và có giá trị tham chiếu cao trên thị trường:
- ASTM A500 (Hoa Kỳ): Đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất cho thép hộp kết cấu, được sản xuất bằng phương pháp cán nguội. Tiêu chuẩn này quy định chặt chẽ về thành phần hóa học, đặc tính cơ học và dung sai kích thước, đảm bảo khả năng chịu lực cho các công trình trọng điểm.
- JIS G 3466 (Nhật Bản): Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản áp dụng cho thép hộp cacbon dùng trong kết cấu thông thường. Các mác thép phổ biến theo tiêu chuẩn này là STKR400 và STKR490, được sử dụng rộng rãi trong các nhà xưởng, kết cấu máy móc tại châu Á.
- BS EN 10219 (Châu Âu): Tiêu chuẩn của Anh và Châu Âu dành cho thép hộp kết cấu hàn nguội. Tiêu chuẩn này tương đương với ASTM A500 về mặt ứng dụng nhưng có những quy định riêng về mác thép và quy trình kiểm tra.
- TCVN (Việt Nam): Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam, ví dụ như TCVN 3783-83. Các nhà sản xuất trong nước thường công bố sản phẩm tuân thủ TCVN, trong đó các yêu cầu kỹ thuật thường được hài hòa hóa với các tiêu chuẩn quốc tế như JIS hoặc ASTM để đảm bảo chất lượng và khả năng tương thích.
Tra cứu nhanh quy cách và trọng lượng thép hộp
Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông
Cả thép hộp vuông mạ kẽm và thép hộp vuông đen đều có thể dùng chung vì trọng lượng phụ thuộc vào kích thước và độ dày thép, còn lớp mạ kẽm sẽ không làm thay đổi trọng lượng đáng kể. Dưới đây là bảng tra trọng lượng thép hộp vuông:
| Kích thước (mm) | Độ dày (mm) | |||||||||||||||
| 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1.0 | 1.1 | 1.2 | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.8 | 2.0 | 2.5 | 2.8 | 3.0 | 3.2 | 3.5 | |
| 12 x 12 | 0.252 | 0.286 | 0.319 | 0.352 | 0.385 | 0.417 | 0.479 | |||||||||
| 14 x 14 | 0.296 | 0.336 | 0.376 | 0.415 | 0.454 | 0.492 | 0.567 | 0.604 | ||||||||
| 16 x 16 | 0.340 | 0.386 | 0.432 | 0.478 | 0.523 | 0.567 | 0.655 | 0.698 | ||||||||
| 18 x 18 | 0.384 | 0.436 | 0.489 | 0.540 | 0.592 | 0.643 | 0.743 | 0.792 | ||||||||
| 20 x 20 | 0.428 | 0.487 | 0.545 | 0.603 | 0.661 | 0.718 | 0.831 | 0.886 | ||||||||
| 25 x 25 | 0.612 | 0.686 | 0.760 | 0.834 | 0.906 | 1.051 | 1.122 | |||||||||
| 30 x 30 | 0.828 | 0.917 | 1.006 | 1.095 | 1.270 | 1.357 | 1.444 | 1.616 | 1.785 | 2.201 | ||||||
| 38 x 38 | 1.169 | 1.287 | 1.396 | 1.622 | 1.734 | 1.846 | 2.068 | 2.288 | ||||||||
| 40 x 40 | 1.231 | 1.352 | 1.472 | 1.710 | 1.829 | 1.947 | 2.181 | 2.413 | 2.986 | |||||||
| 50 x 50 | 1.848 | 2.150 | 2.229 | 2.449 | 2.746 | 3.041 | 3.771 | 4.203 | 4.488 | |||||||
| 60 x 60 | 2.225 | 2.589 | 2.770 | 2.951 | 3.311 | 3.669 | 4.556 | 5.082 | 5.430 | |||||||
| 75 x 75 | 3.249 | 3.477 | 3.705 | 4.160 | 4.611 | 5.734 | 6.401 | 6.844 | 7.284 | 7.941 | ||||||
| 90 x 90 | 3.908 | 4.184 | 4.459 | 5.006 | 5.553 | 6.910 | 7.719 | 8.256 | 8.791 | 9.589 | ||||||
Ghi chú: Theo tiêu chuẩn đóng gói, thép hộp vuông có kích thước từ 12x12mm – 30x30mm là 100 cây/bó, thép hộp vuông từ 38x38mm – 90x90mm là 25 cây/bó.
Bảng tra trọng lượng thép hộp chữ nhật
Tương tự thép hộp vuông, thép hình hộp chữ nhật mạ kẽm hay đen cũng đều có thể dùng chung bảng tra cứu quy cách trọng lượng vì lớp kẽm sẽ không làm thay đổi đáng kể trọng lượng của thép hộp. Dưới đây là bảng tra trọng lượng thép hộp chữ nhật:
| Kích thước (mm) | Độ dày (mm) | |||||||||||||||
| 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1.0 | 1.1 | 1.2 | 1.4 | 1.5 | 1.7 | 1.8 | 2.0 | 2.3 | 2.5 | 2.8 | 3.0 | |
| 10 x 20 | 0.280 | 0.326 | 0.372 | 0.418 | 0.463 | 0.509 | 0.554 | |||||||||
| 13 x 26 | 0.365 | 0.425 | 0.485 | 0.545 | 0.604 | 0.664 | 0.723 | 0.842 | 0.901 | |||||||
| 20 x 40 | 0.562 | 0.656 | 0.749 | 0.841 | 0.934 | 1.027 | 1.119 | 1.303 | 1.395 | 1.597 | 1.670 | 1.853 | ||||
| 25 x 50 | 0.704 | 0.820 | 0.937 | 1.053 | 1.170 | 1.286 | 1.402 | 1.633 | 1.749 | 1.979 | 2.094 | 2.324 | 2.667 | 2.895 | ||
| 30 x 60 | 0.985 | 1.125 | 1.265 | 1.405 | 1.545 | 1.684 | 1.963 | 2.102 | 2.379 | 2.518 | 2.795 | 3.208 | 3.483 | 3.895 | 4.168 | |
| 30 x 90 | 1.502 | 1.689 | 1.876 | 2.063 | 2.249 | 2.622 | 2.808 | 3.180 | 3.366 | 3.737 | 4.292 | 4.661 | 5.214 | 5.581 | ||
| 35 x 70 | 1.477 | 1.641 | 1.804 | 1.976 | 2.293 | 2.455 | 2.780 | 2.942 | 3.266 | 3.750 | 4.072 | 4.554 | 4.875 | |||
| 40 x 80 | 1.502 | 1.689 | 1.876 | 2.063 | 2.249 | 2.622 | 2.808 | 3.180 | 3.366 | 3.737 | 4.292 | 4.661 | 5.214 | 5.581 | ||
| 45 x 90 | 1.901 | 2.112 | 2.322 | 2.532 | 2.952 | 3.162 | 3.580 | 3.790 | 4.208 | 4.833 | 5.250 | 5.873 | 6.288 | |||
| 50 x 100 | 2.113 | 2.347 | 2.581 | 2.815 | 3.282 | 3.515 | 3.981 | 4.214 | 4.679 | 5.375 | 5.838 | 6.532 | 6.994 | |||
| 60 x 120 | 3.099 | 3.380 | 3.941 | 4.221 | 4.782 | 5.061 | 5.621 | 6.458 | 7.016 | 7.851 | 8.407 | |||||
| 70 x 140 | 2.293 | 2.455 | 2.780 | 2.942 | 3.266 | 3.750 | 4.072 | 4.554 | 4.875 | |||||||
Ghi chú: Theo tiêu chuẩn đóng gói, thép hộp chữ nhật từ 10x20mm – 30x60mm là 50 cây/bó, thép hộp chữ nhật từ 40x80mm – 45x90mm là 20 cây/bó, thép hộp chữ nhật từ 50x100mm – 70x140mm là 18 cây/bó
Lưu ý quan trọng khi lựa chọn và nghiệm thu thép tại công trình
Việc tra cứu thông số kỹ thuật trên giấy tờ là bước đầu tiên. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng vật tư thực tế tại công trình, quá trình lựa chọn và nghiệm thu đòi hỏi sự kiểm tra cẩn trọng. Dưới đây là những kinh nghiệm thực tế giúp các kỹ sư, giám sát và bộ phận mua hàng đảm bảo nhận được sản phẩm đúng tiêu chuẩn.
- Kiểm tra thực tế độ dày thành ống bằng thước kẹp: Trọng lượng và khả năng chịu lực của thép hộp phụ thuộc trực tiếp vào độ dày thành ống. Đừng chỉ tin vào thông số trên giấy tờ và hãy sử dụng thước kẹp điện tử để đo ngẫu nhiên tại nhiều vị trí trên một số cây thép trong lô hàng.
- Hiểu rõ về dung sai kỹ thuật cho phép: Mọi sản phẩm thép đều có một khoảng dung sai kỹ thuật về kích thước và độ dày theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
- Yêu cầu đầy đủ chứng chỉ chất lượng (CO/CQ) từ nhà cung cấp: Chứng chỉ CO/CQ là tài liệu pháp lý xác nhận nguồn gốc và chất lượng sản phẩm. Giấy tờ này phải ghi rõ lô hàng, tiêu chuẩn sản xuất, mác thép, và các kết quả kiểm định chất lượng từ nhà máy.
- Đánh giá chất lượng bề mặt, đặc biệt là lớp mạ kẽm: Đối với thép mạ kẽm, hãy kiểm tra kỹ bề mặt. Lớp mạ của sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng đạt chuẩn phải dày, sáng bóng, bám chắc vào bề mặt thép, không có hiện tượng bong tróc, nổi bọt hay có các đốm đen, rỗ. Bề mặt thép đen cần phẳng, không bị rỉ sét quá mức, không có các vết nứt, lamination.
- Kiểm tra tổng thể hình dạng vật lý: Các cây thép phải thẳng, không bị cong vênh, móp méo tại các cạnh. Các góc vuông phải sắc nét, không bị bo tròn quá mức so với tiêu chuẩn. Hàng hóa bị biến dạng trong quá trình vận chuyển sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác khi lắp dựng và khả năng chịu lực của kết cấu.
- Xác định nguồn gốc qua tem mác và ký hiệu trên sản phẩm: Các nhà sản xuất uy tín thường in logo, tên thương hiệu, tiêu chuẩn sản xuất và quy cách trực tiếp lên thân cây thép. Hãy đối chiếu thông tin này với chứng chỉ CO/CQ để đảm bảo tính đồng nhất và truy xuất được nguồn gốc của lô hàng.
Ứng dụng thực tế của thép hộp theo từng nhóm quy cách
Việc lựa chọn quy cách thép hộp phù hợp không chỉ đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng mà còn giúp tối ưu hóa chi phí vật tư. Dưới đây là các ứng dụng phổ biến được phân loại theo từng nhóm kích thước:
Nhóm quy cách nhỏ (Ví dụ: 20×20, 20×40, 25×50, 30×60):
- Ứng dụng: Thường được sử dụng cho các hạng mục không yêu cầu chịu lực cao.
- Ví dụ cụ thể: Làm lan can, cầu thang, khung cửa, hàng rào, khung bảng hiệu quảng cáo, giàn phơi đồ, khung bàn ghế và các đồ nội thất khác.
Nhóm quy cách trung bình (Ví dụ: 40×80, 50×100, 60×120, 75×75, 90×90):
- Ứng dụng: Đây là nhóm quy cách phổ biến nhất trong xây dựng dân dụng và công nghiệp nhẹ, đóng vai trò là các kết cấu chịu lực phụ.
- Ví dụ cụ thể: Làm xà gồ mái nhà, khung mái che, khung nhà tiền chế nhỏ, giàn giáo, hệ thống đỡ đường ống.
Nhóm quy cách lớn (Ví dụ: 100×100, 100×200, 150×150, 200×200 trở lên):
- Ứng dụng: Được sử dụng cho các kết cấu chịu lực chính, yêu cầu khả năng chịu tải trọng lớn và độ ổn định cao.
- Ví dụ cụ thể: Làm cột, dầm, kèo chính trong khung nhà xưởng, nhà kho, nhà cao tầng; khung sườn xe tải; các kết cấu chịu lực trong các công trình hạ tầng như cầu bộ hành.

Các câu hỏi liên quan
Sự khác biệt giữa trọng lượng lý thuyết và trọng lượng thực tế là gì?
Trọng lượng lý thuyết là khối lượng được tính toán dựa trên công thức với các kích thước danh nghĩa và khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép (7850 kg/m³). Đây là con số được thể hiện trong các bảng tra và hợp đồng.
Trọng lượng thực tế là khối lượng của cây thép khi được cân trên cân điện tử. Khối lượng này luôn có sự chênh lệch nhỏ so với trọng lượng lý thuyết do dung sai trong quá trình sản xuất. Các nhà sản xuất uy tín luôn đảm bảo dung sai này nằm trong phạm vi cho phép của tiêu chuẩn đã công bố.
Nên chọn thép hộp đen hay thép hộp mạ kẽm?
Việc lựa chọn giữa thép hộp đen và mạ kẽm phụ thuộc vào môi trường sử dụng và yêu cầu của công trình.
- Thép hộp đen: Phù hợp cho các kết cấu trong nhà, nơi khô ráo, ít tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn. Bề mặt thép đen cần được sơn phủ để bảo vệ và đây là lựa chọn có chi phí thấp hơn.
- Thép hộp mạ kẽm: Bắt buộc sử dụng cho các công trình ngoài trời, khu vực ẩm ướt, gần biển hoặc môi trường có hóa chất ăn mòn. Lớp mạ kẽm cung cấp khả năng chống gỉ sét vượt trội, giúp tăng tuổi thọ kết cấu và giảm chi phí bảo trì.
Chiều dài tiêu chuẩn của một cây thép hộp là bao nhiêu?
Chiều dài tiêu chuẩn phổ biến nhất của một cây thép hộp trên thị trường là 6 mét. Tuy nhiên, các nhà sản xuất có thể cung cấp các chiều dài khác như 12 mét hoặc cắt theo yêu cầu đặc thù của từng dự án lớn để giảm thiểu hao hụt vật tư tại công trường.
Trung Dũng Steel – Nhà cung cấp thép hộp uy tín và tiêu chuẩn
Việc lựa chọn đúng nhà cung cấp là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và tiến độ cho mọi dự án. Tại Trung Dũng Steel, chúng tôi hiểu rằng mỗi cây thép đều là một phần quan trọng của sự an toàn và bền vững của công trình. Với kinh nghiệm lâu năm và uy tín đã được khẳng định, chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm thép hộp đen và mạ kẽm, thép hình, thép cây,… với quy cách thép hộp chính xác, đầy đủ chứng chỉ chất lượng CO/CQ từ các nhà máy hàng đầu.
Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG
- Facebook: Trung Dũng Steel
- Email: pkdtrungdung@gmail.com
- Hotline/Zalo: 0916205216
- Địa chỉ: M60 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
Xem ngay:
- Khả năng chịu lực của thép V: Bảng tra kỹ thuật và cách chọn chuẩn
- Cách tính trọng lượng thép hộp: Công thức chuẩn và bảng tra
- 1 cây sắt phi 12 dài bao nhiêu mét? Bảng quy cách và báo giá 2025
Việc hiểu rõ về trọng lượng của thép hộp vuông và hình chữ nhật là rất quan trọng trong quá trình thi công. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về nhà cung cấp các loại thép vuông chất lượng, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp tư vấn kỹ thuật chuyên sâu, giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với yêu cầu kết cấu và ngân sách. Hãy liên hệ ngay hôm nay để nhận báo giá cạnh tranh và trải nghiệm dịch vụ từ một nhà cung cấp thép chuyên nghiệp và đáng tin cậy.

