Đối với các kỹ sư, bộ phận mua hàng hay đơn vị thi công, việc bóc tách và dự toán chính xác trọng lượng thép hộp là bước khởi đầu then chốt, quyết định đến hiệu quả ngân sách và kỹ thuật của toàn bộ dự án. Một sai sót nhỏ trong quá trình này có thể dẫn đến thâm hụt chi phí, lãng phí vật tư, hoặc nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và an toàn của kết cấu. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn toàn diện về cách tính trọng lượng thép hộp cho mọi người khi thực hiện việc tính toán trọng lượng thép. Cùng xem ngay nhé!
Tại sao việc tính chính xác trọng lượng thép hộp lại quan trọng?
Việc tính toán chính xác trọng lượng thép hộp không chỉ là một yêu cầu kỹ thuật mà còn là nền tảng cho sự thành công về mặt tài chính và quản lý của một dự án. Mỗi sai số, dù nhỏ, đều có thể gây ra những ảnh hưởng đáng kể. Dưới đây là một số lý do:
- Nền tảng của dự toán chi phí: Khối lượng thép là cơ sở cốt lõi để tính toán tổng chi phí vật tư, một trong những khoản mục lớn nhất trong ngân sách của hạng mục kết cấu. Dự toán chính xác giúp chủ đầu tư và nhà thầu kiểm soát dòng tiền, tránh rủi ro thiếu hụt hoặc lãng phí vốn.
- Yếu tố cốt lõi trong thiết kế kết cấu thép: Các kỹ sư sẽ dựa vào trọng lượng của vật liệu để tính toán tổng tải trọng khi làm công trình. Một công trình an toàn, bền vững và tối ưu là khi các con số đầu vào như trọng lượng thép phải chính xác.
- Tối ưu hóa vận chuyển và logistics: Việc biết trước tổng khối lượng hàng hóa giúp bộ phận quản lý vật tư xây dựng lựa chọn phương tiện vận chuyển có tải trọng phù hợp, lập kế hoạch bốc dỡ và dự trù chi phí logistics hiệu quả.
- Cơ sở để nghiệm thu vật liệu: Khi nhận hàng tại công trường, trọng lượng lý thuyết là căn cứ để đối chiếu với trọng lượng cân thực tế. Quá trình nghiệm thu và kiểm định chất lượng vật liệu này đảm bảo bạn nhận đủ số lượng và chất lượng thép như cam kết, bảo vệ quyền lợi của bên mua theo đúng các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.

Các yếu tố cơ bản cần biết
Trọng lượng riêng của thép
Con số 7.85 g/cm³ là giá trị quy ước cho khối lượng riêng của thép (tỷ trọng của vật liệu trên một đơn vị thể tích). Cụ thể hơn, đây là khối lượng riêng của thép carbon phổ thông – loại vật liệu chiếm đa số trong các ứng dụng xây dựng và kết cấu.
Giá trị này không phải là một con số ngẫu nhiên mà là một hằng số kỹ thuật được công nhận và quy định trong hầu hết các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam (TCVN). Trong mọi công thức tính trọng lượng lý thuyết từ thép tấm, thép ống cho đến thép hình, 7.85 g/cm³ (hoặc 7850 kg/m³) được sử dụng làm cơ sở nhân với thể tích của vật liệu.

Đọc hiểu quy cách thép hộp
Để tính toán chính xác, bước đầu tiên là phải đọc đúng các thông số kỹ thuật của thép hộp. Trên các catalogue, báo giá hay phiếu xuất kho, quy cách sản phẩm thường được ghi theo một chuỗi ký tự, ví dụ: “Thép hộp vuông 50x50x1.4 ly x 6m” hoặc “Thép hộp chữ nhật 50x100x2.0 ly x 6m”.
Mỗi thông số trong chuỗi này có ý nghĩa cụ thể:
- Kích thước cạnh (A, A1, A2): Đây là chiều rộng của các cạnh trên mặt cắt thép, đơn vị tính là milimet (mm). Với thép hộp vuông, hai cạnh bằng nhau (A). Với thép hộp chữ nhật, chúng được ký hiệu là hai cạnh dài và ngắn (A1, A2).
- Độ dày: Đây là độ dày của thành ống thép. Đơn vị thường được gọi là “ly” trong giao tiếp hàng ngày, tương đương với 1 milimet (1 ly = 1 mm).
- Chiều dài: Là chiều dài cây thép tiêu chuẩn từ nhà máy, thông thường là 6 mét (m).
Cách tính trọng lượng thép hộp chuẩn
Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông
Đây là công thức chuẩn cho phép tính trọng lượng lý thuyết của thép hộp vuông với độ chính xác cao nhất.
m = [4 x T x A – 4 x T²] x 7.85 x L / 1000
Diễn giải công thức:
- m (kg): Là khối lượng (trọng lượng) của cây thép cần tính.
- T (mm): Là độ dày của thành thép hộp.
- A (mm): Là chiều dài cạnh của thép hộp vuông.
- L (m): Là chiều dài của cả cây thép.
- 7.85: Là hằng số quen thuộc, đại diện cho khối lượng riêng của thép (7.85 g/cm³).
- 1000: Là hệ số dùng để quy đổi đơn vị, đảm bảo kết quả cuối cùng ra đơn vị là kilogam.
Ưu điểm của công thức này nằm ở thành phần – 4 x T(mm)². Khi tính toán diện tích mặt cắt, nếu chỉ đơn thuần lấy chu vi nhân với độ dày, phần vật liệu ở bốn góc vuông sẽ bị tính lặp hai lần. Vì vậy, thành phần này có vai trò trừ đi chính xác phần khối lượng bị tính trùng đó, đảm bảo kết quả cuối cùng phản ánh đúng nhất khối lượng vật liệu thực tế.
Ví dụ minh họa:
Tính trọng lượng (kg) của 1 cây thép hộp vuông quy cách 50x50x1.4 ly, dài 6m.
Ta có các thông số:
- Cạnh (A): 50 mm
- Độ dày (T): 1.4 mm
- Chiều dài (L): 6 m
- Khối lượng riêng: 7.85
Áp dụng công thức:
- m = [4 x 1.4 x 50 – 4 x 1.4²] x 7.85 x 6 / 1000
- m = [280 – 4 x 1.96] x 7.85 x 6 / 1000
- m = [280 – 7.84] x 7.85 x 6 / 1000
- m = 272.16 x 47.1 / 1000
- m ≈ 12.82 (kg)
Vậy, một cây thép hộp vuông 50x50x1.4 ly dài 6m có trọng lượng lý thuyết khoảng 12.82 kg.
Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật
Tương tự như thép hộp vuông, công thức cho thép hộp chữ nhật cũng bao gồm thành phần điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác.
m = [2 x T x (A1 + A2) – 4 x T²] x 7.85 x L / 1000
Diễn giải công thức:
- m (kg): Khối lượng của cây thép cần tính.
- T (mm): Là độ dày của thành thép hộp.
- A1 (mm) & A2 (mm): Là chiều dài của 2 cạnh khác nhau của thép hộp chữ nhật (cạnh dài và cạnh ngắn).
- L (m): Là chiều dài của cả cây thép.
- 7.85: Hằng số khối lượng riêng của thép.
- 1000: Hệ số quy đổi đơn vị.
Nguyên lý của công thức này giống hệt với thép hộp vuông. Thành phần [2 x T x (A1 + A2)] là diện tích chu vi được trải phẳng và thành phần – 4 x T² tiếp tục loại bỏ phần khối lượng bị tính trùng ở bốn góc, đảm bảo tính chính xác cho mọi quy cách.
Ví dụ minh họa:
Tính trọng lượng (kg) của 1 cây thép hộp chữ nhật quy cách 50x100x2.0 ly, dài 6m.
Ta có các thông số:
- Cạnh 1 (A1): 50 mm
- Cạnh 2 (A2): 100 mm
- Độ dày (T): 2.0 mm
- Chiều dài (L): 6 m
- Khối lượng riêng: 7.85
Áp dụng công thức:
- m = [2 x 2.0 x (50 + 100) – 4 x 2.0²] x 7.85 x 6 / 1000
- m = [4 x 150 – 4 x 4] x 7.85 x 6 / 1000
- m = [600 – 16] x 7.85 x 6 / 1000
- m = 584 x 47.1 / 1000
- m ≈ 27.51 (kg)
Vậy, một cây thép hộp chữ nhật 50x100x2.0 ly dài 6m có trọng lượng lý thuyết khoảng 27.51 kg.

Bảng tra cứu trọng lượng thép hộp nhanh chóng
Bảng tra cứu trọng lượng thép hộp vuông
Đối với những người thường xuyên làm việc với các quy cách tiêu chuẩn, sử dụng bảng tra là một phương pháp nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là bảng tổng hợp đơn trọng lượng của các loại thép hộp vuông thông dụng nhất trên thị trường.
Kích thước (mm) | Độ dày (mm) | |||||||||||||||
0,7 | 0,8 | 0,9 | 1,0 | 1,1 | 1,2 | 1,4 | 1,5 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,5 | 2,8 | 3,0 | 3,2 | 3,5 | |
12 x 12 | 0,252 | 0,296 | 0,319 | 0,352 | 0,385 | 0,417 | 0,479 | |||||||||
14 x 14 | 0,296 | 0,336 | 0,376 | 0,415 | 0,454 | 0,492 | 0,567 | 0,698 | ||||||||
16 x 16 | 0,340 | 0,386 | 0,432 | 0,478 | 0,523 | 0,567 | 0,655 | 0,698 | ||||||||
18 x 18 | 0,384 | 0,436 | 0,489 | 0,540 | 0,592 | 0,643 | 0,743 | 0,792 | ||||||||
20 x 20 | 0,428 | 0,487 | 0,545 | 0,603 | 0,661 | 0,718 | 0,831 | 0,886 | ||||||||
25 x 25 | 0,612 | 0,686 | 0,760 | 0,834 | 0,906 | 1,051 | 1,122 | |||||||||
30 x 30 | 0,828 | 0,917 | 1,006 | 1,095 | 1,270 | 1,357 | 1,444 | 1,616 | 1,785 | 2,201 | ||||||
38 x 38 | 1,169 | 1,287 | 1,396 | 1,622 | 1,734 | 1,846 | 2,068 | 2,288 | ||||||||
40 x 40 | 1,231 | 1,352 | 1,472 | 1,710 | 1,829 | 1,947 | 2,181 | 2,413 | 2,966 | |||||||
50 x 50 | 1,848 | 2,150 | 2,229 | 2,449 | 2,746 | 3,041 | 3,771 | 4,203 | 4,488 | |||||||
60 x 60 | 2,225 | 2,589 | 2,770 | 2,951 | 3,311 | 3,669 | 4,556 | 5,082 | 5,430 | |||||||
75 x 75 | 3,249 | 3,477 | 3,705 | 4,160 | 4,611 | 5,734 | 6,401 | 6,844 | 7,284 | 7,941 | ||||||
90 x 90 | 3,908 | 4,184 | 4,459 | 5,006 | 5,553 | 6,910 | 7,719 | 8,256 | 8,791 | 9,589 |
Bảng tra cứu trọng lượng thép hộp chữ nhật
Tương tự, dưới đây là bảng tra trọng lượng chi tiết cho các quy cách thép hộp chữ nhật phổ biến, giúp việc dự toán trở nên dễ dàng hơn.
Kích thước (mm) | Độ dày (mm) | |||||||||||||||
0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1.0 | 1.1 | 1.2 | 1.4 | 1.5 | 1.7 | 1.8 | 2.0 | 2.3 | 2.5 | 2.8 | 3.0 | |
10 x 20 | 0.280 | 0.326 | 0.372 | 0.418 | 0.463 | 0.509 | 0.554 | |||||||||
13 x 26 | 0.365 | 0.425 | 0.485 | 0.545 | 0.604 | 0.664 | 0.723 | 0.842 | 0.901 | |||||||
20 x 40 | 0.562 | 0.656 | 0.749 | 0.841 | 0.934 | 1.027 | 1.119 | 1.303 | 1.395 | 1.597 | 1.670 | 1.853 | ||||
25 x 50 | 0.704 | 0.820 | 0.937 | 1.053 | 1.170 | 1.286 | 1.402 | 1.633 | 1.749 | 1.979 | 2.094 | 2.324 | 2.667 | 2.895 | ||
30 x 60 | 0.985 | 1.125 | 1.265 | 1.405 | 1.545 | 1.684 | 1.963 | 2.102 | 2.379 | 2.518 | 2.795 | 3.208 | 3.483 | 3.895 | 4.168 | |
30 x 90 | 1.502 | 1.689 | 1.876 | 2.063 | 2.249 | 2.622 | 2.808 | 3.180 | 3.366 | 3.737 | 4.292 | 4.661 | 5.214 | 5.581 | ||
35 x 70 | 1.477 | 1.641 | 1.804 | 1.976 | 2.293 | 2.455 | 2.780 | 2.942 | 3.266 | 3.750 | 4.072 | 4.554 | 4.875 | |||
40 x 80 | 1.502 | 1.689 | 1.876 | 2.063 | 2.249 | 2.622 | 2.808 | 3.180 | 3.366 | 3.737 | 4.292 | 4.661 | 5.214 | 5.581 | ||
45 x 90 | 1.901 | 2.112 | 2.322 | 2.532 | 2.952 | 3.162 | 3.580 | 3.790 | 4.208 | 4.833 | 5.250 | 5.873 | 6.288 | |||
50 x 100 | 2.113 | 2.347 | 2.581 | 2.815 | 3.282 | 3.515 | 3.981 | 4.214 | 4.679 | 5.375 | 5.838 | 6.532 | 6.994 | |||
60 x 120 | 3.099 | 3.380 | 3.941 | 4.221 | 4.782 | 5.061 | 5.621 | 6.458 | 7.016 | 7.851 | 8.407 | |||||
70 x 140 | 2.293 | 2.455 | 2.780 | 2.942 | 3.266 | 3.750 | 4.072 | 4.554 | 4.875 |
Dung sai trọng lượng thép hộp theo TCVN là bao nhiêu?
Trọng lượng lý thuyết tính theo công thức và trọng lượng thực tế của thép khi cân tại nhà máy hoặc công trường luôn có một sự chênh lệch nhỏ. Khoảng chênh lệch cho phép này được gọi là dung sai trọng lượng.
Dung sai tồn tại do những biến thiên khó tránh khỏi trong quá trình sản xuất hàng loạt như độ dày của phôi thép, sự giãn nở của vật liệu hay độ mòn của trục cán. Theo các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành, dung sai trọng lượng cho phép đối với thép hộp thường được quy định ở mức ±5% so với khối lượng lý thuyết. Đây là một thông số cực kỳ quan trọng trong quá trình nghiệm thu và kiểm tra vật tư.
Khi nhận hàng, các kỹ sư và bộ phận mua hàng cần tiến hành cân đối ngẫu nhiên một vài bó thép. Nếu trọng lượng thực tế nằm trong khoảng dung sai cho phép so với trọng lượng lý thuyết, lô hàng được xem là đạt chuẩn. Việc này giúp đảm bảo quyền lợi của bên mua, tránh nhận phải hàng thiếu hoặc hàng có độ dày không đạt chuẩn.

Giải đáp một số câu hỏi liên quan
Trọng lượng thép hộp mạ kẽm và thép đen chênh lệch như thế nào?
Khi so sánh giữa hai loại sản phẩm có cùng quy cách, thép hộp mạ kẽm luôn nặng hơn thép đen. Sự chênh lệch này đến từ khối lượng của lớp mạ kẽm được phủ bên ngoài bề mặt thép. Thông thường, trọng lượng của thép hộp mạ kẽm sẽ nặng hơn thép đen từ 3% đến 5%.
Mức chênh lệch cụ thể phụ thuộc vào phương pháp mạ và độ dày của lớp mạ. Ví dụ, thép hộp mạ kẽm nhúng nóng sẽ có lớp mạ dày và trọng lượng chênh lệch cao hơn so với thép mạ kẽm điện phân. Người lập dự toán cần lưu ý yếu tố này để tính toán chính xác hơn, đặc biệt với các dự án sử dụng hoàn toàn thép mạ kẽm.
Một bó thép hộp tiêu chuẩn có bao nhiêu cây?
Số lượng cây trong một bó thép không phải là một con số cố định mà phụ thuộc vào hai yếu tố chính: quy cách của thép và tiêu chuẩn đóng bó của từng nhà sản xuất. Về cơ bản, thép có tiết diện càng nhỏ thì số cây trên một bó càng nhiều để thuận tiện cho việc bốc xếp và vận chuyển.
Để tham khảo, dưới đây là quy cách bó thép tiêu chuẩn từ một nhà sản xuất lớn như Hùng Phát, giúp bạn có thể ước tính sơ bộ một bó bao nhiêu cây:
Dải quy cách (mm) | Loại thép | Số cây / bó (tham khảo) |
---|---|---|
12×12 đến 30×30 | Vuông | 100 |
38×38 đến 90×90 | Vuông | 25 |
10×20 đến 30×60 | Chữ nhật | 50 |
40×80 đến 45×90 | Chữ nhật | 20 |
50×100 đến 60×120 | Chữ nhật | 18 |
20×40 | Chữ D | 50 |
45×85 | Chữ D | 20 |
Lưu ý: Bảng trên chỉ mang tính tham khảo. Số lượng thực tế có thể thay đổi. Luôn xác nhận với nhà cung cấp để có thông tin chính xác nhất cho việc lập kế hoạch vận chuyển và kiểm đếm.
Cách ước tính trọng lượng cho các loại thép hình khác (U, I, V)?
Nguyên lý tính trọng lượng cho các loại thép hình khác như thép U, I, thép V, L về cơ bản là tương tự như thép hộp. Công thức chung vẫn là:
Trọng lượng (kg) = Diện tích mặt cắt (mm²) x Chiều dài (m) x 7.85 / 1000
Tuy nhiên, thách thức nằm ở việc tính toán diện tích mặt cắt. Mỗi loại thép hình U, I, V có hình dạng phức tạp hơn, đòi hỏi các công thức tính diện tích riêng biệt dựa trên nhiều thông số như chiều cao, chiều rộng cánh, độ dày bụng, độ dày cánh và các bán kính góc lượn. Các công thức này sẽ được đề cập chi tiết trong một bài viết chuyên sâu khác dành riêng cho từng loại thép hình.
Trung Dũng Steel – Đơn vị cung cấp thép uy tín, chất lượng
Hiểu rằng, mỗi dự án đều có những yêu cầu riêng biệt, Trung Dũng Steel mang đến nhiều hơn là những sản phẩm thép chất lượng. Chúng tôi sẽ cung cấp một giải pháp vật tư toàn diện với đội ngũ dày dặn kinh nghiệm, tận tâm để tư vấn cho bạn lựa chọn tối ưu nhất.
Từ thép cây, thép cuộn và các sản phẩm khác, mỗi sản phẩm đều là sự bảo chứng về chất lượng với mức giá hợp lý. Hãy chọn Trung Dũng Steel để trải nghiệm sự khác biệt trong dịch vụ, nơi mọi nhu cầu của bạn đều được lắng nghe và đáp ứng bằng giải pháp hiệu quả, đảm bảo sự an tâm và hài lòng trọn vẹn.

Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG
- Facebook: Trung Dũng Steel
- Email: pkdtrungdung@gmail.com
- Hotline/Zalo: 0916205216
- Địa chỉ: M60 Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
Xem thêm:
- Thép Q345 là gì? Đặc điểm, tiêu chuẩn và ứng dụng
- Phân biệt thép chữ H và thép chữ I: Giống và khác nhau thế nào?
- 1 cây thép D12 nặng bao nhiêu kg? Bảng tra và cách tính chuẩn
Việc nắm vững các công thức chuẩn, biết cách sử dụng bảng tra và công cụ online, cùng với sự am hiểu về các yếu tố thực tế như dung sai trọng lượng là chìa khóa để làm chủ hoàn toàn khâu dự toán vật tư. Bài viết đã cung cấp một bộ công cụ toàn diện, giúp các kỹ sư, nhà thầu và bộ phận mua hàng tự tin trong mọi khâu, từ thiết kế kết cấu thép đến hoàn thiện quy trình mua hàng thép.
Nếu bạn cần báo giá chi tiết hoặc tư vấn chuyên sâu để lựa chọn quy cách thép tối ưu nhất cho dự án của mình, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua website trungdungsteel.com hay hotline 0916205216. Chúng tôi luôn bên cạnh bạn!