1 cây sắt phi 14 nặng bao nhiêu kg? Dài bao nhiêu m? Cách tính chuẩn

Trong ngành xây dựng, việc lựa chọn vật liệu cốt lõi như thép đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự vững chắc và an toàn của công trình. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thép phi 14 từ định nghĩa, ưu điểm, ứng dụng cho đến cách tính trọng lượng và những bí quyết chọn mua sản phẩm chất lượng.

Sắt phi 14 là gì?

Sắt phi 14, còn được biết đến với tên gọi sắt D14, là một loại vật liệu cốt thép phổ biến trong ngành xây dựng. Sản phẩm này có đường kính mặt cắt ngang danh nghĩa là 14mm và thường được cung cấp với chiều dài tiêu chuẩn là 11.7 mét. Thông thường, sắt được cuộn thành bó để thuận tiện cho việc vận chuyển và lưu trữ.

Sắt phi 14 là loại sắt có đường kính mặt cắt ngang danh nghĩa là 14mm
Sắt phi 14 là loại sắt có đường kính mặt cắt ngang danh nghĩa là 14mm

Ưu điểm của thép D14

Sắt phi 14 (sắt D14) mang đến nhiều lợi ích quan trọng, được khẳng định qua các đặc tính nổi bật sau:

  • Độ bền và khả năng chịu nhiệt cao: Sắt phi 14 được sản xuất theo quy trình hiện đại với nhiệt độ cao và công nghệ chế tạo tiên tiến nên sở hữu khả năng chịu nhiệt tốt, đảm bảo sự chắc chắn và độ bền vững cho các công trình trên mọi loại địa hình.
  • Tính dẻo dai và dễ gia công: Với độ dẻo dai vừa phải và khả năng uốn cong dễ dàng, sắt phi 14 có thể kết hợp linh hoạt với các vật liệu xây dựng khác mà không ảnh hưởng đến chất lượng cuối cùng của công trình.
  • Ứng dụng đa dạng: Sắt phi 14 còn được ứng dụng rộng rãi trong việc chế tác các sản phẩm trang trí nội và ngoại thất, đáp ứng nhu cầu đa dạng của cuộc sống hiện đại.
  • Nâng cao tuổi thọ và bảo vệ kết cấu: Việc sử dụng sắt phi 14 giúp đảm bảo chất lượng kết cấu công trình, gia tăng tuổi thọ và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực từ môi trường tự nhiên.
  • Đa dạng lựa chọn: Sản phẩm sắt phi 14 có mẫu mã và quy cách phong phú, mang đến nhiều sự lựa chọn để người dùng dễ dàng tìm được loại thép phù hợp nhất với yêu cầu cụ thể của từng dự án.

Ứng dụng của thép phi 14 trong kết cấu công trình

Với khả năng chịu lực tốt và đường kính vừa phải, thép cây phi 14 là một trong những vật liệu cốt lõi, được ứng dụng rộng rãi trong các hạng mục kết cấu chịu lực của đa số công trình dân dụng và công nghiệp quy mô vừa, nhỏ.

  • Kết cấu dầm, cột: Thép phi 14 thường được sử dụng làm thép chịu lực chính (thép dọc) cho các cấu kiện dầm và cột có khẩu độ và tiết diện không quá lớn, đảm bảo khả năng chịu uốn và chịu nén cho khung kết cấu.
  • Kết cấu sàn: Được dùng làm lớp thép chịu lực chính trong các ô sàn bê tông cốt thép, đặc biệt là các sàn nhà ở dân dụng, văn phòng, nhà xưởng, nơi chịu tải trọng ở mức độ trung bình.
  • Gia cố móng: Thép phi 14 cũng được sử dụng để làm thép cho đài móng, dầm móng và giằng móng, góp phần tạo nên một hệ nền móng vững chắc, truyền tải trọng của toàn bộ công trình xuống nền đất.
  • Các cấu kiện khác: Ngoài ra, loại thép này còn được dùng trong các cấu kiện như lanh tô, giằng tường, cầu thang bộ và các cấu kiện bê tông cốt thép phụ trợ khác.

1 cây sắt phi 14 nặng bao nhiêu kg?

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, 1m sắt phi 14 thì sẽ nặng 1.21kg. Như vậy, với 1 cây sắt phi 14 có chiều dài tiêu chuẩn là 11.7m thì trọng lượng của cây sắt sẽ là khoảng 14.13kg. Chiều dài và trọng lượng của sắt phi 14 có mối liên hệ mật thiết với nhau, vì vậy, nếu chiều dài thay đổi thì trọng lượng thép cũng sẽ có sự thay đổi tương ứng.

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, 1m sắt phi 14 thì sẽ nặng 1.21kg
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, 1m sắt phi 14 thì sẽ nặng 1.21kg

Công thức tính trọng lượng thép phi 14 chuẩn

Đây là phương pháp tính trọng lượng thép dựa trên các nguyên tắc vật lý cơ bản, mang lại kết quả chính xác nhất. Công thức này là nền tảng cho mọi bảng tra do nhà sản xuất công bố.

m = (7850 * L * 3,14 * d²) / 4

Trong đó:

  • m: Là trọng lượng của cây thép (đơn vị: kg).
  • L: Là chiều dài của cây thép (đơn vị: m).
  • d: Là đường kính của cây thép (đơn vị: m).
  • 7850: Là khối lượng riêng của thép carbon, một hằng số vật lý tiêu chuẩn (đơn vị: kg/m³).
  • π (số Pi): Xấp xỉ 3.14.

Lưu ý phải quy đổi đường kính từ milimet sang mét (ví dụ: phi 14 tương đương 14mm = 0.014m).

Ví dụ minh họa: Áp dụng công thức để tính trọng lượng 1 cây sắt phi 14 có chiều dài tiêu chuẩn 11.7m: m = (7850 * 11.7 * 3,14 * 0.014²) / 4 ≈ 14.13kg

Bảng tra trọng lượng (Barem) thép phi 14 chi tiết

Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết trọng lượng thép phi 14 giúp quá trình nghiệm thu vật tư tại công trường trở nên dễ dàng và chính xác hơn:

Đường kính danh nghĩa (mm)Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa (mm2)Chiều dài 1m
Khối lượng (kg/m)Sai lệch cho phép(%)
628,30,222± 8
850,30,395± 8
1078,50,617± 6
121130,888± 6
141541,21± 5
162011,58± 5
182552,00± 5
203142,47± 5
223802,98± 5
254913,85± 4
286164,83± 4
328046,31± 4
3610187,99± 4
4012579,86± 4
50196415,42± 4

Hiểu về dung sai khi thực nghiệm

Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-2:2018 áp dụng cho thép cốt bê tông, dung sai là khoảng chênh lệch được phép giữa trọng lượng thực tế so với trọng lượng danh nghĩa. Sự chênh lệch này là không thể tránh khỏi do những biến thiên nhỏ trong quá trình cán thép ở nhiệt độ cao.

Cụ thể, tiêu chuẩn này quy định dung sai trọng lượng cho một cây thép dao động từ ± 4% đến ± 8%. Để dễ hình dung, chúng ta có thể tính toán khoảng trọng lượng hợp lệ của một cây thép phi 14 dài 11.7m như sau:

  • Trọng lượng danh nghĩa: 14.15 kg
  • Mức sai lệch cho phép (5%): 14.15 x 5% ≈ 0.71kg
  • Giới hạn trọng lượng dưới: 14.15 – 0.71 = 13.44kg
  • Giới hạn trọng lượng trên: 14.15 + 0.71 = 14.86kg

Như vậy, một cây thép phi 14 được xem là đạt chuẩn khi cân thực tế sẽ có trọng lượng nằm trong khoảng từ 13.44kg đến 14.86kg. Việc nắm vững khoảng dung sai này là cơ sở pháp lý và kỹ thuật quan trọng cho công tác nghiệm thu vật liệu đầu vào, đảm bảo mọi cây thép đưa vào sử dụng đều đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn kết cấu.

Quy trình 3 bước kiểm tra và nghiệm thu thép phi 14 tại công trường

Để đảm bảo chất lượng vật liệu đầu vào và sự an toàn tuyệt đối cho công trình, việc kiểm tra và nghiệm thu thép phi 14 ngay tại công trường cần được thực hiện một cách bài bản và cẩn trọng. Dưới đây là quy trình 3 bước đơn giản nhưng hiệu quả mà các kỹ sư giám sát và bộ phận vật tư có thể áp dụng.

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ chất lượng đi kèm

Trước khi dỡ hàng, hãy yêu cầu nhà cung cấp trình bày đầy đủ bộ hồ sơ liên quan đến lô hàng. Các giấy tờ cần kiểm tra bao gồm:

  • Chứng nhận chất lượng (CO/CQ): Đây là tài liệu quan trọng nhất, xác nhận lô thép được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn nào (ví dụ: TCVN 1651-2:2018), bao gồm các chỉ tiêu về cơ tính (giới hạn chảy, giới hạn bền) và thành phần hóa học.
  • Phiếu xuất kho của nhà máy: Đối chiếu các thông tin như mác thép, số hiệu lô, ngày sản xuất trên phiếu với thông tin trên chứng chỉ chất lượng để đảm bảo tính đồng nhất.

Bước 2: Kiểm tra ngoại quan và ký hiệu trên thân thép

Sau khi xác thực hồ sơ, tiến hành kiểm tra trực quan sản phẩm:

  • Kiểm tra ký hiệu: Dùng mắt thường tìm và đối chiếu logo hoặc ký hiệu đặc trưng của nhà sản xuất được dập nổi trên thân thép. Với đó, ký hiệu phải rõ nét, không bị mờ hay có dấu hiệu làm giả.
  • Kiểm tra bề mặt: Thép phải có màu xanh đen đặc trưng, các gân vằn đều và thẳng. Tránh nhận những cây thép có dấu hiệu gỉ sét nặng, bị nứt, hoặc có màu gỉ vàng bất thường.
  • Kiểm tra đường kính: Sử dụng thước kẹp chuyên dụng để đo đường kính của một vài cây thép ngẫu nhiên, đảm bảo kích thước đúng 14mm (có dung sai nhỏ).

Bước 3: Cân đối chứng trọng lượng thực tế

Đây là bước cuối cùng và quan trọng nhất để xác định thép có bị thiếu hụt về khối lượng hay không:

  • Chọn mẫu ngẫu nhiên: Chọn ra khoảng 3-5 cây thép từ các bó khác nhau trong lô hàng để đại diện.
  • Sử dụng cân điện tử: Đặt từng cây thép lên cân điện tử đã được hiệu chuẩn chính xác và ghi lại kết quả.
  • So sánh với tiêu chuẩn: Đối chiếu trọng lượng cân được với khoảng dung sai cho phép đã nêu ở phần trên. Nếu tất cả các mẫu đều nằm trong khoảng này, lô hàng được xem là đạt yêu cầu về trọng lượng.

Các bí quyết khi mua thép phi 14

Thị trường vật liệu xây dựng ngày càng nhiều với sự xuất hiện của các sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên, bên cạnh sản phẩm chất lượng, hàng giả, hàng kém chất lượng cũng có thể trà trộn. Dưới đây là một số kinh nghiệm hữu ích:

  • Ưu tiên thương hiệu uy tín: Nên tìm hiểu và lựa chọn các nhà cung cấp có thương hiệu lâu năm trên thị trường vì sản phẩm của họ đã được kiểm chứng về chất lượng và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết cho công trình xây dựng.
  • Chọn đại lý cấp 1: Để có mức giá hợp lý và cạnh tranh nhất, hãy tìm đến các đơn vị cung cấp là đại lý cấp 1 của nhà sản xuất.
  • Kiểm tra chứng từ đầy đủ: Các đơn vị cung cấp sản phẩm uy tín sẽ xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết như chứng nhận xuất xứ (CO) và chứng nhận chất lượng (CQ) từ nhà máy sản xuất.
  • So sánh chất lượng và giá cả: Hãy dành thời gian tham khảo và so sánh chất lượng cũng như báo giá thép phi 14 từ nhiều đại lý khác nhau để có góc nhìn tổng quan và đưa ra quyết định sáng suốt nhất.
Bạn nên ưu tiên chọn sắt ở các thương hiệu uy tín
Bạn nên ưu tiên chọn sắt ở các thương hiệu uy tín

Các câu hỏi liên quan

Làm sao để phân biệt thép phi 14 với thép phi 12 hoặc phi 16 bằng mắt thường?

Với kinh nghiệm làm việc tại công trường, có thể phân biệt dựa trên cảm quan về kích thước khi đặt các cây thép cạnh nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo chính xác tuyệt đối bạn có thể thực hiện hai phương pháp là đọc ký hiệu đường kính thép (ví dụ: D14) được dập nổi trên thân cây thép bởi nhà sản xuất hoặc sử dụng thước kẹp để đo trực tiếp.

Nên mua thép theo đơn vị kg hay theo cây?

Đối với các dự án lớn, việc mua bán và nghiệm thu theo đơn vị kg là phương pháp chuyên nghiệp và chính xác nhất, giúp kiểm soát chặt chẽ dự toán chi phí. Trong khi đó, mua theo cây lại phổ biến và thuận tiện hơn cho các công trình nhỏ hoặc khách hàng cá nhân do dễ dàng trong việc kiểm đếm số lượng.

Trung Dũng Steel – Địa chỉ cung cấp các loại thép chất lượng cao

Tại Trung Dũng Steel, chúng tôi thấu hiểu rằng chất lượng và độ chính xác là yếu tố cốt lõi cho sự thành công của mọi dự án xây dựng. Với vai trò là nhà cung cấp thép uy tín, chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm thép phi 14, thép tấm, thép hình và các loại thép khác có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Mỗi sản phẩm do Trung Dũng Steel cung cấp đều kèm theo đầy đủ chứng chỉ CO/CQ. Chúng tôi đảm bảo giao hàng đúng trọng lượng và quy cách theo yêu cầu, mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho các nhà thầu và chủ đầu tư về nguồn vật tư đầu vào. Sự tin cậy và hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi.

Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG

Xem thêm:

Việc nắm vững trọng lượng tiêu chuẩn của một cây sắt phi 14 (khoảng 14.15 kg/cây 11.7m), các công thức tính toán và đặc biệt là khoảng dung sai cho phép theo TCVN là kiến thức nền tảng. Những thông tin này giúp các kỹ sư, giám sát và bộ phận mua hàng chủ động trong việc kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng và tối ưu hóa chi phí. Lựa chọn đúng sản phẩm và nhà cung cấp uy tín chính là bước đầu tiên để đảm bảo sự bền vững và an toàn cho mọi công trình.

Xem nhanh

Tag:
Chia sẻ:

CÔNG TY CP THÉP TRUNG DŨNG

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TRUNG DŨNG thành lập năm 1996 với tên Công ty TNHH TRUNG DŨNG được dẫn dắt bởi ông NGUYỄN XUÂN MAI - Tổng Giám Đốc và cũng là nhà sáng lập.

Tin tức liên quan